Phiếu màu nâu đ漃ऀ: Nhiệm vụ học tập nhóm nâu đ漃ऀ Nghiên cứu tính chất hóa học của brom 1. Nội dung thảo luận:
Phiếu màu đen tím: Nhiệm vụ học tập nhóm đen tím Nghiên cứu tính chất hóa học của iot 1. Nội dung thảo luận:
Phiếu màu trắng: Nhiệm vụ học tập của nhóm mảnh ghép
Phản ứng F 2 Cl 2 Br 2 I 2 Với kim loại Oxi hóa kim loại tạo muối florua. Na + Cl 2 → 2NaCl Cu + Cl 2 → CuCl 2 2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3 2Al+3Br 2 → 2AlBr 3 2Al+3I 2 → 2AlI 3 Với hiđro Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-252) , nổ. F 2 + H 2 → 2HF Cl 2 + H 2 as2HCl Br 2 + H 2 to 2HBr I 2 + H 2 t caoo 2HI Với H 2 O Phản ứng mãnh liệt, H 2 O bốc cháy. 2F 2 + 2H 2 O → 4HF + O 2 Ở nhiệt độ thường Cl 2 + H 2 O HCl + HClO Ở nhiệt độ thường, phản ứng rất chậm. Br 2 + H 2 O HBr + HBrO Iot hầu như không tác dụng với nước. Phản ứng đặc trưng Tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất có màu xanh. Tính oxi hóa Tính oxi hóa giảm dần từ F 2 đến I 2 : F 2 > Cl 2 > Br 2 > I 2 Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2 Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2 Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2 Không dùng F 2 để đẩy các phi kim yếu hơn ra khỏi dung dịch muối vì F 2 sẽ oxi hóa nước trong dung dịch trước. Hoạt động 4: Ứng dụng và phương pháp đều chế các halogen GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về ứng dụng của các halogen trong thực tế, kết hợp với quan sát một số mô phỏng, movie thí nghiệm và SGK trả lời các câu hỏi sau:
F 2 Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF Cl 2 Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc: Oxi hóa Cl thành Cl 2 4 1 2 0 MnO 4HCl MnCl Cl 2H O 2 2 2 2 1 0 2KMnO 16HCl 2KCl + 2MnCl 5Cl 8H O 4 2 2 2 Trong công nghiệp : Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 2NaCl + 2H 2 O dpdd cmn 2NaOH + Cl 2 + H 2 Nếu không màng ngăn: Thu được nước Gia-ven. Br 2 Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2 (NaBr có trong nước biển). I 2 Từ rong biển. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách dùng KMnO 4 hoặc MnO 2 oxi hóa
Câu 5: Thuốc thử để phân biệt dung dịch Br 2 và dung dịch I 2 là
2. Mức độ hiểu Câu 1: Br 2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
t 0 2HBr. B. 2Al + Br 2 t 0 AlBr 3. C. Br 2 + H 2 O HBr + HBrO. D. Br 2 + 2H 2 O + SO 2 → 2HBr + H 2 SO 4. Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
t 0 FeCl 2 B. F 2 + H 2 O HF + HFO.
t 0 MnCl 4 + 2H 2 O. Câu 3: Thêm từ từ nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là A. dung dịch xuất hiện màu xanh. B. dung dịch xuất hiện màu vàng lục. C. xuất hiện kết tủa màu trắng. D. xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Câu 4: Cho các chất sau: H 2 , Cu, KBr, H 2 O. Số chất tác dụng được với khí clo ở điều kiện thích hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Điều chế khí Cl 2 trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo sơ đồ sau: Xác định các chất X, Y, Z, T và cho biết vai trò mỗi chất trong thí nghiệm trên. 3. Mức độ vận dụng Câu 1: Oxi hóa 1,08 gam kim loại R bằng lượng khí Cl 2 vừa đủ thu được 5,34 gam muối. a. Xác định kim loại R. b. Để thu được lượng khí Cl 2 trên, cần cho hỗn hợp X gồm MnO 2 và KMnO 4 (tỉ lệ mol 3:2) tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tính khối lượng X đã dùng. Câu 2: Cho một lượng đơn chất halogen X 2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 19 gam magie halogenua. Cùng lượng X 2 tác dụng vừa đủ với nhôm tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên. 4. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O 2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp rắn Y gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại đó. a. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong X. b. Tính phần trăm của mỗi kim loại trong Y. Câu 2: Dung dịch A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: |