Thế nào là di sản văn hóa the giới

Di sản văn hóa bao gồm?

Tìm hiểu về di sản văn hóa?

Di sản văn hóa là gì? Ý nghĩa của di sản văn hóa? Tất cả những sản phẩm có giá trị về tinh thần, văn hóa và cả những công trình kiến trúc nổi tiếng đều thuộc về di sản văn hóa. Hoatieu.vn xin chia sẻ với quý bạn đọc trong bài viết dưới đây.

2. Di sản văn hóa là gì?

Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn ta thường hay thấy những di tích cổ đã có từ xa xưa, hay những phong tục tập quán mang nét đặc trưng riêng, những địa điểm nổi tiếng thu hút rất nhiều khách du lịch qua các phương tiện thông tin đại chúng, sách vở, báo đài hoặc ngay tại nơi chúng ta đang sinh sống.

Những thứ từ khi chúng ta sinh ra đã tồn tại trước đó từ lâu đời mà bao thế hệ đã đồng hành và tiếp nối cho tương lai. Đó gọi là di sản văn hóa.

3. Khái niệm di sản văn hóa?

Di sản văn hóa là những vật thể và phi vật thể có giá trị văn hóa, lịch sử, khoa học được truyền từ đời này qua đời khác. Di sản văn hóa bao gồm tài sản văn hóa (như các tòa nhà, cảnh quan, di tích, sách, tác phẩm nghệ thuật, và các hiện vật), văn hóa phi vật thể (như văn hóa dân gian, truyền thống, ngôn ngữ và kiến thức) và di sản tự nhiên (bao gồm cảnh quan có tính văn hóa quan trọng và đa dạng sinh học).

Di sản văn hóa được quy định tại Điều 1 Luật di sản văn hóa số 10/VBHN-VPQH như sau:

Di sản văn hóa quy định tại Luật này bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Ý nghĩa di sản văn hóa?

Di sản văn hóa quốc gia thuộc sở hữu và quản lý của Nhà nước, Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Điều 6 Luật di sản văn hóa số 10/VBHN-VPQH quy định:

Mọi di sản văn hóa ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu nhà nước.

Di sản văn hóa là tài sản của quốc gia dân tộc, mang ý nghĩa sâu sắc về truyền thống của dân tộc, công lao to lớn của các thế hệ cha ông ta, cần được giữ gìn và phát huy những di sản mang đậm bản sắc dân tộc để các thế hệ sau luôn biết ơn và trân trọng những giá trị ấy.

Di sản văn hóa quốc gia cũng là một phần của di sản văn hóa thế giới, góp phần làm giàu cho kho tàng di sản văn hóa của nhân loại.

5. Di sản văn hóa bao gồm mấy loại?

Di sản văn hóa được chia thành 3 loại bao gồm:

  • Di sản văn hóa vật thể: Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, di vật. Ví dụ: Thành Nhà Hồ, Trống đồng Đông Sơn, 82 bia Văn Miếu Quốc Tử Giám,...
  • Di sản văn hóa phi vật thể: tiếng nói, chữ viết, các loại nghệ thuật trình diễn dân gian. Ví dụ: Nhã nhạc cung đình Huế, dân ca quan họ, ca trù, hát xoan Phú Thọ,...
  • Di sản văn hóa hỗn hợp: là di sản thế giới kép, đáp ứng đủ cả hai yếu tố nổi bật về văn hóa và thiên nhiên. Ví dụ: quần thể di thắng Tràng An - Ninh Bình

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Di sản văn hóa là gì? Ý nghĩa di sản văn hóa? Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Xem thêm:

Liên kết website

-- Liên kết website -- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bảo tàng Lịch sử quốc gia Bảo tàng Hồ Chí Minh Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch Bảo tàng dân tộc học Việt Nam Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế Ban Quản lý Vịnh Hạ Long Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên Trung tâm Quản lý di tích và bảo tàng tỉnh Quảng Trị

Thế nào là di sản văn hóa the giới

Previous Next

Câu hỏi: Thế nào là di sản văn hoá?

Trả lời:

Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:

- Di sản văn hóa phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.

- Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

+ Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

+ Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết trong bài Bảo vệ di sản văn hoá nhé

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Di sản văn hóa: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…

- Di tích lịch sử và cách mạng: Bến nhà Rồng, bảo tàng Hồ Chí Minh, Côn Đảo, hang Pắc Bó…

- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, ngũ hành sơn…

- Những di sản văn hóa Việt Nam được UNESCO công nhận:

+ Vật thể: Cố dô Huế, thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An, phong nha kẻ bàng

+ Phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên, hát Xoan, hát quan họ…

=> Ý nghĩa: Ở nước ta di sản văn hóa rất phong phú và đa dạng, tồn tại với nhiều hình thức từ vật thể đến phi vật thể mang lại giá trị du lịch cao. Các di sản văn hóa góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc ta trên các lĩnh vực. Vì vậy, chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ các di sản đó.

II. Nội dung

1. Ý nghĩa bảo vệ di văn hoá:

- Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.

- Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.

- Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

2. Những qui định của pháp luật:

- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.

- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản.

- Cấm xây dựng lấn chiếm, đào bới đất thuộc di sản văn hóa.

- Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.

- Cấm lợi dụng di sản để làm những việc trái pháp luật.

III. Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa

Câu 1: Di sản văn hóa bao gồm?

A. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình.

B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình.

C. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình.

D. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

Đáp án : D

Câu 2: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là?

A. Di sản văn hóa vật chất và tinh thần.

B. Di sản văn hóa vô hình và hữu hình.

C. Di sản văn hóa trừu tượng và phi trừu tượng.

D. Di sản văn hóa đếm được và không đếm được.

Đáp án : A

Câu 3: Những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác được gọi là ?

A. Di sản.

B. Di sản văn hóa.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Đáp án: D

Câu 4: Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?

A. Di sản.

B. Di sản văn hóa.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Đáp án: C

Câu 5: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?

A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.

B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.

C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

D. Di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.

Đáp án: D

Câu 6: Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di tích lịch sử.

D. Danh lam thắng cảnh.

Đáp án: B

Câu 7: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di tích lịch sử.

D. Danh lam thắng cảnh.

Đáp án: A

Câu 8: Tính đến năm 2019, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?

A. 13.

B. 14.

C. 15.

D. 16.

Đáp án: C

Câu 9: Di sản tư liệu của Việt Nam được công nhận di sản tư liệu thế giới là?

A. Mộc bản triều Nguyễn.

B. Châu bản triều Nguyễn.

C. Mộc bản kinh phật chùa Vĩnh Nghiêm.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 10: Nếu phát hiện trong vườn nhà có vật cổ không rõ nguồn gốc từ đâu bạn sẽ làm gì?

A. Báo cho chính quyền địa phương.

B. Mang đi bán.

C. Lờ đi coi như không biết.

D. Giấu không cho ai biết.

Đáp án: A