Eg: The contract was declared null and void (Hợp đồng đã bị tuyên bố vô hiệu) Show Force majeure clause – Điều khoản miễn trách nhiệmA key tool in managing the risk of such challenging circumstances is the force majeure clause (Một công cụ quan trọng trong việc quản lý rủi ro tại hoàn cảnh đầy thách thức như thế này là điều khoản miễn trách nhiệm) Parties – Các bên trong hợp đồngThe first thing I learnt as a trainee lawyer is that the parties to a contract should be properly and unambiguously identified. (Điều đầu tiên tôi học được khi là một luật sư thực tập là các bên trong một hợp đồng nên được xác định đúng và rõ ràng.) Shall be governed by – phải được quy định bởiThis agreement shall be governed by and construed in accordance with English law (Thỏa thuận này được quy định và giải thích theo luật tiếng Anh) Take effect – Có hiệu lựcTrong quá trình thực hiện một công việc hay giải quyết một vấn nào đó, các chủ thể thường ký kết với nhau một biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận đó có thể bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh. Vậy, biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc về biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì.
Biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì? Khái niệm biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì được phân tích như sau: Trước khi tìm hiểu biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì, chủ thể cần biết được khái quát về thỏa thuận. Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề quan trọng và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp; là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên theo tử điển Tiếng Việt. Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản). Thỏa thuận tiếng Anh là agree (dạng động từ) hoặc agreement (dạng danh từ). – Agree : Khi từ thỏa thuận được dùng với vai trò là động từ chỉ hành động bàn bạc, trao đổi để đi đến thống nhất một vấn đề nào đó. – Agreement : Khi từ thỏa thuận được dùng với vai trò là danh từ chỉ việc thỏa thuận, sự thỏa thuận. Vậy, biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh chính là thỏa thuận được thể hiện dưới dạng văn bản với ngôn ngữ là tiếng anh, thể hiện sự nhất trí chung của các bên về một vấn đề nào đó. 2.Phân biệt hợp đồng và biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh.Sau khi biết được khái niệm biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì, chủ thể cần có sự phân biệt giữa hợp đồng và biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh.
3.Các câu hỏi thường gặp.3.1.Biên bản thỏa thuận hợp tác bằng tiếng anh là gì? Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc. Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác bằng tiếng anh thường có những nội dung: – Mục đích, thời hạn hợp tác; – Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; – Tài sản đóng góp, nếu có – Đóng góp bằng sức lao động, nếu có; – Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; – Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác; – Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có; – Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; – Điều kiện chấm dứt hợp tác. 3.2.Biên bản thỏa thuận làm việc bằng tiếng anh cần lưu ý gì? Trong công việc, với đối tác là người nước ngoài rất cần được lập một văn bản thỏa thuận bằng tiếng anh để làm cam kết, cơ sở để cùng thỏa thuận về các vấn đề, nội dung đã được trao đổi cụ thể.. Biên bản cũng có thể được lập song ngữ (Anh việt hoặc Việt Anh) để tạo điều kiện cho cả hai bên trong quá trình thực hiện có thể đọc hiểu tốt nhất các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản làm việc phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp của các bên. Ví dụ: Giữa hai công ty lập bên bản làm việc thì cần có chữ ký của giám đốc/người đại diện theo pháp luật của công ty. Nội dung và phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp, không được trái với quy định của pháp luật. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã … Những thỏa thuận này là trái luật nên không có giá trị pháp lý. Do vậy, mọi thỏa thuận phải hợp pháp, không trái luật là yếu tố quan trọng trong nội dung thỏa thuận. Nên khống chế hoặc đưa ra định lượng về thời gian thực hiện. Nếu không đưa được những nội dung ràng buộc về thời gian thì thỏa thuận sẽ trở nên vô nghĩa và khó thực thi. VD: Bên A có nghĩa vụ bàn giao toàn bộ số tài sản đã thỏa thuận cho bên B trước ngày …. tháng …. năm. Những vấn đề có liên quan đến biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì cũng như những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được các thông tin biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì sẽ giúp chủ thể xác định loại biên bản này một cách dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian và công sức. Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC. Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể. Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết. |