Tiếng cười là liều thuốc bổ thuốc kiểu câu gì

Tuần 20. Người ta là hoa đất

Tuần 21. Người ta là hoa đất

Tuần 22. Vẻ đẹp muôn màu

Tuần 23. Vẻ đẹp muôn màu

Tuần 24. Vẻ đẹp muôn màu

I. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Tiếng cười là liều thuốc bổ

Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười.”Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.

Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.

                                                                  Theo báo Giáo dục và thời đại

 
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (trừ câu 5, 6, 9, 10, làm theo yêu cầu):
Câu 1. Tiếng cười được ví như là gì? (0,5 điểm)a. là biểu hiện của niềm vui.b. là liều thuốc bổ.c. là người trẻ mãi.d. là người không biết lo lắng.

Câu 2. Trong bài có nhà văn đã từng nói điều gì ? (0,5 điểm)

a. Con người là động vật duy nhất biết nói.b. Con người là động vật duy nhất biết đi.c. Con người là động vật duy nhất biết khóc.d. Con người là động vật duy nhất biết cười.

Câu 3. Dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân nhằm mục đích gì ? (0,5 điểm)

a. Rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.b. Rút ngắn thời gian chữa bệnh.c. Tiết kiệm tiền cho nhà nước.d. Để người bệnh quên đau.

Câu 4. Em rút ra điều gì qua bài học này ? (0,5 điểm)

a. Cần phải cười thật nhiều.b. Cần phải sống một cách vui vẻ.c. Nên cười thoải mái trong bệnh viện.d. Nên cười khi gặp bất cứ ai.

Câu 5. Nếu người ta trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, em đoán xem chuyện gì có thể xảy ra? (1 điểm)


….............................................................................................................................................................
Câu 6. Hãy đóng vai tiếng cười, em sẽ khuyên các bạn nên làm gì? (Viết 2, 3 câu). (1 điểm)
….............................................................................................................................................................
Câu 7. Tiếng “nhân’ có nghĩa là người, vậy nhóm từ nào nói lên điều đó? (0,5 điểm)a. nhân tài, bệnh nhânb. nhân tài, nhân sâmc. hạt nhân, nhân dând. nhân hậu, hạnh nhân

Câu 8. Trong các câu sau câu nào là câu cảm? (0,5 điểm)

a. Mong tiếng cười là liều thuốc bổ!b. Bạn có biết tiếng cười là liều thuốc bổ không?c. Ồ hay thật tiếng cười là liều thuốc bổ đấy!d. Tiếng cười là liều thuốc bổ.

Câu 9. Câu: “Ở một số nước, người ta đã dung biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân”. Em hãy tìm, viết lại trạng ngữ ở câu trên và cho biết trạng ngữ chỉ gì trong câu? (1 điểm)


….............................................................................................................................................................
Câu 10. Tìm 2 từ tả hai mức độ cười khác nhau, rồi đặt câu với các từ vừa tìm được. (1 điểm)
Từ : …....................................................................................................................................................
Câu 1: …...............................................................................................................................................
Câu 2: …...............................................................................................................................................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4  (viết)
Năm học: 201   -201

I. Chính tả: (2 điểm)Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “Đường đi Sa Pa” SGK- Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102 (từ Hôm sau…….đến hết.)

II. Tập làm văn: (8 điểm)


Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật  mà em thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4 (đọc tiếng)
Năm học: 201  -201

Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc 2 điểm + Trả lời câu hỏi 1 điểm.Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/phút trong các bài đọc đã học.

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:   

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. ( 1 điểm)

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đụng đúng tiếng, từ. (Không sai quá 5 tiếng). (1 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4 (đọc hiểu)
Năm học: 201 -201

 
Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS đọc thầm bài “Tiếng cười là liều thuốc bổHoàn thành 10 câu hỏi theo yêu cầu.

Câu 1. ý b (0,5 điểm)


Câu 2. ý d (0,5 điểm)
Câu 3. ý a (0,5 điểm)
Câu 4. ý b (0,5 điểm)
Câu 5. Nếu người ta trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiet1 ra một chất làm hẹp mạch máu. (1 điểm)
Câu 6. Các bạn ơi tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Tôi sẽ mang lại tiếng cười và niềm vui cho các bạn. Vậy các bạn hãy luôn vui tươi để cuộc sống có nhiều ý nghĩa hơn. (1 điểm)
Câu 7.  ý a    (0,5 điểm)
Câu 8. ý c     (0,5 điểm)
Câu 9. Trạng ngữ : Ở một số nước. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1 điểm)
Câu 10. (1 điểm)Cười ha hả : Bác ấy cười ha hả, tỏ vẻ rất khoái chí.

Cười khành khạch : Con khỉ cười khành khạch khi đang chuyền cành.

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt  (viết)
Năm học: 201  -201

 
A . PHẦN CHÍNH TẢ : (2 điểm)Học sinh viết chính tả bài: “Đường đi Sa Pa” SGK- Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102 (từ Hôm sau…….đến hết.)

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:


+ Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ rang, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (1 điểm)
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm)
+Viết sai từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ (0,5 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN : (8 điểm)
1. Mở bài (1 điểm)
2. Thân bài (4 điểm)  - Nội dung (1,5 điểm)
                                   - Kĩ năng    (1,5 điểm)
                                   - Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài (1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6. Sáng tạo (1 điểm)

 là lời giải phần Tập đọc SGK Tiếng việt 4 tập 2 trang 154 có đáp án chi tiết được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập Đọc hiểu trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Nội dung chính

Bài báo có nội dung về công dụng của tiếng cười. Con người cười rất nhiều, và điều đó vô cùng tốt. Nụ cười khiến con người có cảm giác thoải mái, thậm chí là một biện pháp điều trị bệnh.

Câu 1 (trang 154 sgk Tiếng Việt 4): Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.

Trả lời:

Bài báo chia làm 3 đoạn:

- Đoạn 1: Sự khác biệt giữa con người với các loài động vật khác là tiếng cười - một đặc điểm quan trọng để phân biệt.

- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.

- Đoạn 3: Người nào có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.

Câu 2 (trang 154 sgk Tiếng Việt 4): Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?

Trả lời:

Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.

Câu 3 (trang 154 sgk Tiếng Việt 4): Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

Trả lời:

Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.

Câu 4 (trang 154 sgk Tiếng Việt 4): Em rút ra được điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng.

Trả lời:

a. Cần phải cười thật nhiều

b: Cần biết sống một cách vui vẻ.

c. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện

Em chọn ý (b): cần biết sống một cách vui vẻ.

>> Bài tiếp theo: Chính tả lớp 4 (Nghe - viết): Nói ngược

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 2 lớp 4, các môn theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.