Tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1

Trò chơi điện tử trên mạng đang ngày càng phổ biến và phát triển. Các nhà sản xuất đang cho ra mắt nhiều sản phẩm trò chơi mới. Để có thể được sản xuất trò chơi điện tử, các nhà sản xuất phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Trong đó phải đáp ứng điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1. Trò chơi G1 là gì? Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1? Lawkey sẽ giải đáp những thắc này của quý khách hàng ngay sau đây.

1. Trò chơi G1 là gì? 

Trò chơi điện tử G1 là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp.

Hầu hết các game online trên thị trường hiện nay thuộc thể loại trò chơi G1.

2. Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1

Doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1 phải đáp ứng những điều kiện sau

2.1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam

Chỉ khi thành lập doanh nghiệp, cá nhân tổ chức mới được thực hiện thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1. Doanh nghiệp phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời khi thành lập doanh nghiệp phải có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

2.2. Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ

2.3. Điều kiện về tổ chức, nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được

Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.

2.4. Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp

bảo đảm đáp ứng các Điều kiện sau:

– Có khả năng lưu trữ, cập nhật đy đủ thông tin cá nhân của người chơi.

Bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.

– Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam.

Bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

– Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày

Và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 gi mỗi ngày.

– Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đi với tt cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí d nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong sut quá trình chơi.

Có biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có)

Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội 

Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;

Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm hành vi bị cấm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);

Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;

Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự c xảy ra.

Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.

2.5. Phải có quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi. 

Sau khi được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1, doanh nghiệp phải thực hiện việc thủ tục cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1.

Điều kiện cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;

Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử không vi phạm các hành hành vi bị cấm. Không có các hình ảnh, âm thanh miêu tả cụ thể hành động giết người; tra tấn người; kích động bạo lực; thú tính; khiêu dâm; dung tục; trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử; vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ; kích động tự tử; sử dụng ma túy; uống rượu; hút thuốc; đánh bạc; khủng bố; ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em; và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;

Trò chơi điện tử có kết quả phân loại theo độ tuổi phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi.

Trên đây là những thông tin cơ bản về điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép chuyên nghiệp nhất. 

Điện thoại: (024) 665.65.366          Hotline: 0967.59.1128

Email:             Facebook: Lawkey   

Tình huống pháp lý: Trình tự, thủ tục xin giấy phép Game G1 tại Việt Nam?

Công ty tôi đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, nay muốn xin thêm giấy phép kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử (G1) online thì phải đáp ứng các điều kiện gì? Trình tự thủ tục được thực hiện như thế nào? Mong Quý Công ty Luật FDVN (FDVN) có thể tư vấn giúp tôi. Tôi xin thành cảm ơn Quý Công ty!

Trả lời:

Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau:

[1]. Quy định của pháp luật về việc kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử online

1.1. Khái niệm

Căn cứ vào Khoản 9 Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP có nêu về dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng như sau:

“9. Dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là dịch vụ trò chơi điện tử) là việc cung cấp cho người chơi khả năng truy nhập vào mạng và chơi các trò chơi điện tử trên mạng.

10. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử) là doanh nghiệp thành lập theo pháp Luật Việt Nam cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị và sử dụng hợp pháp phần mềm trò chơi điện tử.”

Trò chơi điện tử trên mạng được phân thành các loại theo Điều 31 Nghị định 72/2013/NĐ-CP trong đó có trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp (gọi tắt là trò chơi G1).

[2]. Điều kiện để được cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1

Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G1 khi có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản đối với từng trò chơi điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

2.1. Về Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

2.1.1. Điều kiện

Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được sử đổi bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP, Nghị định 150/2018/NĐ-CP về điều kiện doanh nghiệp được cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 như sau:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp;

b) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;

c) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động, cụ thể:

– Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được;

– Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các Điều kiện sau:

+ Có khả năng lưu trữ, cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân của người chơi bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

+ Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

+ Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày;

+ Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.

– Có biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có);

– Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

– Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi

d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 năm.

2.1.2. Hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;

2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).

3. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các nội dung chính sau đây:

a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các Điều kiện pháp luât quy định;

b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;

c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả Phần chính và Phần dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;

d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);

đ) Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên);

e) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;

g) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;

h) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

2.1.3. Trình tự, thủ tục

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp;

b) Nộp qua đường bưu chính;

c) Qua mạng Internet.

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do từ chối.

2.2. Về quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

2.2.1. Điều kiện:

a. Trò chơi điện tử có nội dung kịch bản không vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTTT; kết quả tự phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi của doanh nghiệp phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 24/2014/TT-BTTT.

b. Có nhân sự tốt nghiệp từ đại học trở lên quản lý nội dung trò chơi và diễn đàn người chơi.

c. Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:

– Cung cấp và hiển thị liên tục thông tin về kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi; thông tin khuyến cáo “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại nơi dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị trong quá trình chơi;

– Quản lý hội thoại người chơi theo quy định của pháp luật về quản lý mạng xã hội tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

d. Có biện pháp quản lý thông tin tài khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu sau đây:

– Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi;

– Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp;

– Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: tên tài khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.

e. Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

2.2.2. Hồ sơ

a. Đơn đề nghị;

b. Giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam (bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam. Giấy tờ chứng nhận và văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực).

c. Mô tả chi tiết nội dung, kịch bản trò chơi điện tử bao gồm các thông tin sau đây:

– Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò chơi điện tử;

– Chi tiết kịch bản, nội dung trò chơi; hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơ đồ); hệ thống vật phẩm ảo, đơn vị ảo, dịch vụ, điểm thưởng; hoạt động tương tác, hoạt động đối kháng giữa các nhân vật với nhau; hình thức thu phí, phiên bản phát hành;

– Phương pháp và kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi của doanh nghiệp.

d. Phương án kỹ thuật bao gồm các nội dung sau đây:

– Địa chỉ cụ thể nơi đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (trong trường hợp thuê chỗ đặt máy chủ);

– Mô tả chi tiết hệ thống quản lý thông tin cá nhân người chơi đáp ứng yêu cầu;

e. Thiết bị ghi lại các hình ảnh, hoạt động, âm thanh đặc trưng trong trò chơi: Hình ảnh một số tuyến nhân vật, hình ảnh một số vật phẩm, đồ trang bị cho nhân vật; hình ảnh, hoạt động nhân vật đang làm nhiệm vụ chủ yếu ở 5 cấp độ cao nhất (nếu có); hoạt động đối kháng đặc trưng giữa các nhân vật với nhau.

2.2.3. Trình tự, thủ tục

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp;

b) Nộp qua đường bưu chính;

c) Qua mạng Internet.

Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành tổ chức thẩm định, cấp quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 cho doanh nghiệp Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.

Theo Đinh Thị Thông – Công ty Luật FDVN

………………..

Luật sư tại Đà Nẵng: 

99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Luật sư tại Huế: 

336 Phan Chu Trinh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế

Luật sư tại Quảng Ngãi:

359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Luật sư tại Hà Nội:

Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

Website: www.fdvn.vn    www.fdvnlawfirm.vn  www.diendanngheluat.vn  www.tuvanphapluatdanang.com

Email:    

Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/

Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/

TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/

DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/