Trình bày cách sử dụng và bảo dưỡng máy giặt nghề 11

Thông số kỹ thuật, cấu tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng máy giặt công nghiệp, hư hỏng và cách khắc phục máy giặt


THÔNG SỐ MÁY GIẶT 

I/-Các số liệu kỹ thuật máy giặt: 1.Dung lượng máy: ( kg) -là khối lượng lớn nhất đồ giặt khô mà máy có thể giặt được trong một lần. 2.Áp suất nguồn cung cấp nước:(kg/cm2) -Thường có trị số từ 0,3 đến 8kg/cm2 3.Mức nước trong thùng: (lít) -lượng nước nạp vào thùng giặt cho mỗi lần thao tác gồm: -5 mức: 25-30-37-45-51. -3 mức: 30-37-45. 4.Lượng nước tiêu tốn cho cả quá trình giặt: – thường từ 150 đến 220 lít, ứng với chương trình giặt bình thường, gồm 1 lần giặt và 3 lần giũ. 5.Công suất động cơ điện: – có các loại từ 120-150W 6. Điện áp nguồn cung cấp: -thường là 220V xoay chiều một pha 50Hz. 7. Công suất gia nhiệt:

-với các máy có bộ phận gia nhiệt khi giặt thì có ghi thêm công suất tiêu thụ.

II/- Nguyên lý làm việc: Các máy giặt đều thực hiện các công việc giặt, giũ, vắt. -Giặt: Trong quá trình này, đồ giặt được quay theo và đảo lộn trong máy. Chúng cọ sát vào nhau trong môi trường nước, xà phòng và được làm sạch dần.Thời gian kéo dài 18 phút, cuối giai đoạn nước bẩn được xả ra ngoài. -Vắt: Máy vắt theo kiểu li tâm. Thùng giặt được quay theo một chiều với tốc độ tăng dần đến 600 vòng/phút. Thời gian vắt 5-7 phút.

-Giũ: Trong quá trình giũ, máy làm việc như quá trình giặt.Giũ có tác dụng làm sạch. Thời gian không dài, thường 6-7 phút.

1.Phần công nghệ: Gồm các bộ phận thực hiện các thao tác giặt, giũ, vắt như: -Thùng chứa nước -Thùng giặt -Thùng vắt -Bàn khuấy -Các van nạp nước sạch

-Các van xả nước bẩn

2.Phần động lực: Gồm các bộ phận cung cấp năng lượng cho phần công nghệ như: -Động cơ điện -Hệ thống puli và dây đai truyền -Điện trở gia nhiệt

-Phanh hãm

3.Phần đièu khiển và bảo vệ:
Dùng để điều khiển phần động lực và phần công nghệ của máy để thực hiện các thao tác giặt, giũ, vắt.

SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY GIẶT1.Vị trí đặt máy: -Nơi nào đủ rộng, thuận lợi cho việc sử dụng. -Bằng phẳng, không đọng nước -Bề mặt của thùng máy phải cách tường từ 5-7 cm. -Điều chỉnh chân máy ở vị trí thăng bằng. -Tránh nơi có nước, có mưa, có ánh sáng. -Các ổ cắm điện,nước sạch cho máy cần ở gần máy.

-Ống nước thải nước giặt phải thoát nhanh không bị đọng nước.

Tham khảo :   Máy giặt truyền động trực tiếp hay gián tiếp loại nào tốt

2.Nguồn điện: -Điện áp cấp cho máy đúng định mức -Ổ cắm điện phải tiếp xúc tốt.

-Máy cần có dây tiếp đất bảo vệ

3.Nguồn nước:
-Phải có áp suất tối thiểu 0,3atm

4.Chuẩn bị giặt: -Kiểm tra, bỏ hết các vật lạ và cứng còn sót lại. -Không giặt lẫn đồ giặt đễ bị phai màu với đồ giặt khác. -Nên giặt đồ mềm ,mỏng và đồ cứng, nặng, dày riêng

-Không giặt đồ ít bẩn với đồ quá bẩn.

5.Chuyển chế độ giặt:
-Cần chọn chế độ giặt thích hợp:mức nước, thời gian giặt, số lần giũ, thời gian vắt, nhiệt độ nước giặt, lượng bột giặt.

6.Bảo dưỡng máy giặt: -Sau vài tuần sử dụng nên vệ sinh:lưới lọc nước vào,lưới lọc bẩn, hốc nạp xà phòng,ống dẫn nước thải,lau chùi máy.

Khi nghỉ một thời gian không dùng máy, cần cho máy chạy ở chế độ vắt không tải trong khoảng 1 phút. Mở máy khoảng 1 giờ để máy được khô.

HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

-Nguồn cung cấp điện ở ổ cắm bị mất. -Tiếp xúc giữa ổ cắm và phích cắm bị hỏng -Đứt nguồn dây dẫn vào máy -Cầu chì máy bị dứt

Kiểm tra và sửa chữa các chỗ trên

2.Có điện vào máy,đèn báo sáng, các đèn báo hiệu khác sáng, không có nước nạp vào thùng, máy không hoạt động.

-Mất nước nguồn cấp -Van nguồn nước bị đóng -Lưới lọc nước bị bẩn -Van điện từ nạp nước bị ketk -Cuộn dây van nạp nước bị dứt hoặc cháy. -Không có điện cho van nạp nước.

Kiểm tra và sửa chữa phần cấp nước

3.Nạp đủ nước, máy làm việc, mâm quay khó quay, có hiện tượng bị kẹt hoặc không quay được-Có vật lạ và cứng rơi lọt dưới khe của mâm khuấy. -Cho nhiều đồ giặt vào thùng nhưng ít nước -Dây cu-rua truyền bị dão,trượt, đứt -Động cơ điện chính bị hỏng -Tụ điện hỏng

Kiểm tra và sửa chữa các điều trên

4. Khi vắt, máy bị rung và lắc mạnh, có tiếng va đập vào thùng máy

– Đồ giặt bị xoắn chặt với nhau thành cụm, đồ phải gỡ tơi và dàn ra các phía của thùng.

5. Máy hoạt động bình thường nhưng có tiếng ồn lớn

– Các ổ bi bị khô mỡ và mòn nhiều, phải thay ổ bi mới.

– Có dây dẫn mang điện bị mất lớp cách điện tiếp xúc với vỏ máy.

– Phải bọc lại cách điện, hoặc thay dây điện

I- Các số liệu kĩ thuật của máy giặt:

•Dung lượng máy: Là khối lượng lớn nhất đồ giặt khô mà máy có thể giặt được trong 1 lần giặt, tính theo kg: Trong gia đình thường có khối lượng từ 3,5 – 5 kg. Dung lượng lớn, đồ giặt được nhiều nhưng tốn phí về điện và nước.

•Áp suất nguồn nước cấp: Kg/cm2. Thường có trị số từ 0,3 – 8 kg/cm2. Áp suất này đảm bảo cho nước tự chảy vào máy giặt khi máy hoạt động. Áp suất lớn: thời gian nạp nước càng nhanh, áp suất nhỏ hơn 0,3 kg/cm2 ( tương đương cột nước cao 3m), nước nạp vào máy yếu, thời gian chậm.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điện dân dụng - Bài 21: Sử dụng & bảo dưỡng máy giặt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên

Bài 21: SỬ DỤNG & BẢO DƯỠNG MÁY GiẶT1-Trình bày được nguyên lí làm việc & các số liệu KT của máy giặt.2- Biết được cách sử dụng & bảo dưỡng máy giặt.Bài 21: Sử dụng và bảo dưỡng máy giặtII- Nguyên lí làm việc& cấu tạo cơ bản:III- Sử dụng & bảo dưỡng:I- Các số liệu kĩ thuật:IV- Các hư hỏng và cách khắc phục:Mục tiêu bài học:I- Các số liệu kĩ thuật của máy giặt:Dung lượng máy: Là khối lượng lớn nhất đồ giặt khô mà máy có thể giặt được trong 1 lần giặt, tính theo kg: Trong gia đình thường có khối lượng từ 3,5 – 5 kg. Dung lượng lớn, đồ giặt được nhiều nhưng tốn phí về điện và nước.Áp suất nguồn nước cấp: Kg/cm2. Thường có trị số từ 0,3 – 8 kg/cm2. Áp suất này đảm bảo cho nước tự chảy vào máy giặt khi máy hoạt động. Áp suất lớn: thời gian nạp nước càng nhanh, áp suất nhỏ hơn 0,3 kg/cm2 ( tương đương cột nước cao 3m), nước nạp vào máy yếu, thời gian chậm...I- Các số liệu kĩ thuật của máy giặt:3- Mức nước trong thùng giặt lít: Có 3 mức hoặc 5 mức: + 3 mức là - ít ( 30 l) – trung bình (30 l) – nhiều (45 lít) + 5 mức là: - rất ít ( 25 lít) – ít ( 30 l) – TB (30 l) – nhiều (45 lít)– đầy ( 51 lít)4- Lượng nước tiêu tốn: Từ 150 – 220 lít.5- Công suất động cơ điện: 120 – 150 W. Công suất lớn hơn cho máy có dung lượng lớn6- Điện áp nguồn cung cấp ( 220 v) – Công suất gia nhiệt ( nếu có)...II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt:Nguyên lí làm việc : Máy giặt làm 3 nhiệm vụ: Giặt – Giũ – Vắt : Sơ đồ nguyên lí: .Nạp nước sạchGIẶTVẮTGIŨVẮTCHƯƠNG TRÌNH GIẶTXả nước bẩnNạp nước sạchBột giặtXà phòngGiặt 1 lần từ 3 đến 18 phútGiũ từ 1 đến 3 lần Xả nước bẩn2- Cấu tạo cơ bản của máy giặt: Gồm có 3 phần chính:II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt: a- Phần công nghệ : Gồm các bộ phận thực hiện các thao tác giặt giũ: Thùng chứa nước, thùng giặt, thùng vắt, bàn khuấy, các van nạp, van xả nước2- Cấu tạo cơ bản của máy giặt: Gồm có 3 phần chính:II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt: b- Phần động lực: Gồm các bộ phận cung cấp năng lượng cho phần công nghệ như: động cơ điện,pu li, đai truyền, điện trở gia nhiệt, phanh hãm2- Cấu tạo cơ bản của máy giặt: Gồm có 3 phần chính:II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt: c- Phần điều khiển & bảo vệ: Dùng để điều khiển phần động lực và công nghệ để máy thực hiện các thao tác giặt, giũ, vắt, xả nước theo trình tự và thời gian nhất định của chương trình giặt đã đặt trước để máy hoạt động hiệu quả và an toàn.III- Sử dụng và bảo dưỡng:-Sử dụng máy giặt: a- Vị trí đặt máy: b- Nối điện cho máy: c- Cấp nước và thoát nước:Chuẩn bị giặt: Chuyển chế độ giặt:Bảo dưỡng máy:Sử dụng máy giặt:-Khi sử dụng máy giặt ta cần lưu ý những điều gì?Sử dụng máy giặt: a- Vị trí đặt máy: Đặt máy nơi khô thoáng, gần nguồn cấp nước, xả nước và nguồn điện b- Nối điện cho máy: c- Cấp nước và thoát nước: Áp lực nước phải đủ máy mới hoạt động được và không bị hỏng. Áp lực tối thiểu là 0,3 kg/cm2, tương đương cột nước cao 3 mét.Sử dụng máy giặt:- Khi chuẩn bị giặt ta cần lưu ý những gì?2- Chuẩn bị giặt: + Chú ý máy giặt sử dụng xà phòng riêng: Loại xà phòng matic ít bọt không làm hỏng máy... - Giặt riêng đồ nặng và đồ nhẹ - Giặt riêng đồ màu sáng và đồ dễ phai màu - Kiểm tra các đồ vật như nữ trang, đồng hồ, kim găm, chìa khóatrong đồ giặt trước khi giặt. Chuyển chế độ giặt phù hợp loại đồ giặt để tiết kiệm điện, nướcĐặt chế độ giặt trên phím chọn chương trình. + Ấn phím khởi động hoặc hẹn giờ giặtSử dụng máy giặt:- Bảo dưỡng máy giặt ta cần làm gì? 3- Bảo dưỡng máy: + Làm vệ sinh máy sau vài tuần: Lưới lọc nước vào, rahốc nạp xà phòng. Lau máy bằng vải mềm + Khi không sử dụng máy lâu dài, phải làm bảo dưỡng máy: - Chạy máy vắt không tải khoảng 1 phút để ráo nước - Mở nắp thùng giặt để khô khoảng 1 giờ -Ngắt điện, nướcđể bảo dưỡng máyCủng cố kiến thức:- Khi chọn mua máy giặt, thông số kĩ thuật nào người tiêu dùng quan tâm nhất? + Khi chọn mua máy giặt, điều mà người tiêu dùng quan tâm nhất là dung lượng máy: - Dung lượng máy: Là khối lượng lớn nhất đồ giặt khô mà máy có thể giặt được trong 1 lần giặt, tính theo kg: Trong gia đình thường có khối lượng từ 3,5 – 5 kg. Dung lượng lớn, đồ giặt được nhiều nhưng tốn phí về điện và nước. Nên tùy thuộc vào nhu cầu lượng đồ giặt TB của gia đình mà người tiêu dùng chọn loại máy giặt có dung lượng phù hợp để tiết kiệm điện, nước và đảm bảo cho nhu cầu giặt..IV- Những hư hỏng và cách khắc phục:TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục1Đèn báo không sáng- Mất điện áp nguồn cung cấp: Kiểm tra lại nguồn điện ổ cắm, áp tô mát, cầu chì - Tiếp xúc kém giữa ổ cắm và phích cắm: Kiểm tra, sửa chữa và thay thế. - Cầu chì máy bị đứt, đứt dây dẫn từ phích đến máy2Có điện vào, đèn báo sáng nhưng không có dấu hiệu nước nạp vào thùng- Mất nước nguồn cấp: Áp suất nước < 0,3 kg/cm2- Van nguồn nước bị hỏng. - Lưới lọc nước nguồn bị bẩn, bị tắc.. - Van điện từ bị kẹt, Cuộn dây nạp nước bị cháy- Không có điện cấp cho van nạp3Nạp nước đủ, máy làm việc nhưng mâm khuấy khó quay, kẹt hoặc không quay được- Có vật lạ, nhỏ cứng ( cúc áo, chìa khóa, kim băng,) rơi lọt dưới khe của mâm khuấy. - Cho quá nhiều đồ giặt vào thùng, hoặc mức nước ít quá.- Dây cu-roa truyền bị nhão, trượt, đứt- Động cơ điện chính bị hỏng.- Tụ điện của động cơ bị hỏng.IV- Những hư hỏng và cách khắc phục:4Khi vắt, máy bị rung và lắc mạnh, có tiếng va đập vào thùng máy..- Đồ giặt bị xoắn chặt vào nhau thành cụm, thành hàngPhải mở nắp, gỡ tơi ra và dàn đều ra các phía của thùng giặt.5Máy hoạt động bình thường nhưng có tiếng ồn lớn- Các ổ bi bị khô mỡ hoặc mòn nhiều, phải thay mỡ hoặc thay ổ bi mới6Máy hoạt động bình thường nhưng có mùi khét, mâm khuấy quay yếu, chậm..- Dây quấn động cơ bị cháy, bị chập mạch: Quấn lại - Tụ điện động cơ hỏng: Thay mới. 7Chạm điện ra vỏ máy- Có dây dẫn mang điện bị mất lớp cách điện, rò điện ra vỏ, máy vẫn chạy: Phải bọc cách điện, hoặc thay dây mới. - Dây quấn động cơ có thể bị ẩm, bị đọng nước: Kiểm tra, sấy lại và tẩm chất cách điện rồi mới sử dụng lại.Bài mới: Bài 22 Thực hành: Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt: