Vận tôc trung bình của dòng nước

Người dùng đồng hồ đo lưu lượng biết tốc độ dòng chảy mà họ cần đo có thể sử dụng máy tính này để xác định xem đồng hồ đo lưu lượng có khả năng đo tốc độ dòng chảy đó hay không dựa trên thông số kỹ thuật đo vận tốc do nhà sản xuất công bố. Các công nghệ đo lưu lượng như áp suất chênh lệch, từ tính, nhiệt, tuabin, siêu âm và xoáy đều đo tốc độ dòng chảy như một hàm của vận tốc chất lỏng. Bất kỳ đồng hồ đo lưu lượng nào sử dụng một trong những công nghệ này sẽ có thông số kỹ thuật được công bố cho phạm vi vận tốc mà nó có khả năng đo. Bằng cách sử dụng phương trình tính liên tục của dòng chảy trong phần này Trong đó: Lưu lượng (Q) =V (vận tốc dòng chảy) XA (diện tích mặt cắt ngang của vị trí đo), các kỹ sư có thể xác định cả vận tốc và/hoặc phạm vi lưu lượng cho bất kỳ đồng hồ đo lưu lượng nào sử dụng một của những công nghệ này.

Nếu bạn cần đề xuất cho một ứng dụng lưu lượng khó đo lường, vui lòng liên hệ với các văn phòng của SmartMeasurement tại Hoa Kỳ theo số 1-866-404-5415 để được hỗ trợ. Đội ngũ kỹ sư ứng dụng của chúng tôi sẽ vui lòng xem xét đơn đăng ký của bạn và đề xuất một hoặc nhiều công nghệ phù hợp với mức giá hàng đầu trong ngành.

Vận tôc trung bình của dòng nước

Đầu vào

Công thức tính vận tốc dòng chảy, Là đại lượng chất lỏng (được tính bằng đơn vị đo thể tích) chảy qua tiết diện ngang của một ống dẫn trong một đơn vị thời gian quy định. Chúng ta thường gặp 2 loại lưu lượng nước đó là của dòng sông hoặc ống tròn. Hay có thể định nghĩa lưu lượng dòng chảy là gì bằng công thức: Q = v x A (trong đó v là vận tốc dòng chảy – A là tiết diện). Chi tiết Công thức tính vận tốc dòng chảy mời xem bài viết ngay sau đây.

Vận tôc trung bình của dòng nước

Công thức tính vận tốc dòng chảy

Để tính lưu lượng nước chảy qua ống bạn hãy áp dụng công thức như đã nhắc đến ở trên phần tìm hiểu về lưu lượng dòng chảy là gì: Q = v x A (trong đó v là vận tốc và A là diện tích mặt phẳng cắt hay còn gọi là tiết diện).

Nhưng đây chỉ là công thức tính lưu lượng nước chảy qua ống tròn sơ bộ, để có được kết quả chính xác phải sử dụng công thức tính dựa theo thủy lực.

QTT = QVC + α x QDD (l/s)

Trong đó:

– QVC: bằng 0 khi đoạn ống đang xét chỉ có lưu lượng phân phối dọc mà không có lưu lượng vận chuyển thông qua đoạn ống đó tới các điểm ở phía sau và lưu lượng ấy lại đi ra tại các nút cuối.

– QTT: lưu lượng nước qua ống tròn

– α = 0.5 là hệ số phân bố lưu lượng dọc đường ống

– QDD: đơn vị dọc đường ống đang xét (đơn vị đo l/s)

Vận tốc dòng chảy

Người sử dụng đồng hồ đo lưu lượng biết tốc độ dòng chảy họ cần đo có thể sử dụng máy tính này để xác định xem đồng hồ đo lưu lượng có khả năng đo tốc độ dòng chảy đó hay không dựa trên thông số kỹ thuật đo vận tốc được công bố của nhà sản xuất. Các công nghệ đồng hồ đo lưu lượng như chênh lệch áp suất, từ trường, nhiệt, tuabin, siêu âm và xoáy đều đo tốc độ dòng chảy như một hàm của vận tốc chất lỏng. Bất kỳ đồng hồ đo lưu lượng nào sử dụng một trong các công nghệ này sẽ có thông số kỹ thuật được công bố cho phạm vi vận tốc mà nó có thể đo được. Bằng cách sử dụng phương trình liên tục của dòng chảy trong phần này Trong đó: Lưu lượng (Q) = V (vận tốc dòng chảy) XA (diện tích mặt cắt ngang của vị trí đo), các kỹ sư có thể xác định cả vận tốc và / hoặc phạm vi dòng chảy cho bất kỳ đồng hồ đo lưu lượng nào sử dụng một của những công nghệ này

Cách tính lưu lượng dòng chảy của sông

Chúng ta thường gặp 2 loại lưu lượng nước đó là của dòng sông hoặc ống tròn. Hay có thể định nghĩa lưu lượng dòng chảy là gì bằng công thức: Q = v x A (trong đó v là vận tốc dòng chảy – A là tiết diện).

Bảng tính lưu lượng nước

Vận tôc trung bình của dòng nước

Bảng tính lưu lượng nước

Lưu lượng dòng chảy

Trong vật lý và kỹ thuật, cụ thể là động lực học chất lỏng (fluid dynamics), lưu lượng thể tích (còn được gọi là tốc độ dòng thể tích, tốc độ của dòng chất lỏng, hoặc tốc độ khối) là thể tích chất lỏng trôi qua trong một đơn vị thời gian; thường nó được biểu thị bằng ký hiệu Q (đôi khi V̇).Đơn vị SI là mét khối trên giây (m3 / s). Một đơn vị khác được sử dụng là centimet khối trên phút tiêu chuẩn (SCCM).

Trong phép đo thủy lực, nó được gọi là dòng thải (thủy văn).

Trong các đơn vị đo lường và đơn vị đo lường theo thông lệ của Hoa Kỳ, tốc độ dòng chảy thể tích thường được biểu thị bằng feet khối trên giây (ft3/s) hoặc gallon trên phút (theo định nghĩa của Mỹ hoặc theo hệ Anh).

Lưu lượng thể tích không nên nhầm lẫn với thông lượng thể tích, như được định nghĩa bởi định luật Darcy và được biểu thị bằng ký hiệu q, với đơn vị là m3/(m2·s). Sự tích hợp của một thông lượng trên một khu vực tạo ra lưu lượng dòng chảy.

Cách tính lưu lượng nước sông

Để tính lưu lượng nước chảy qua ống bạn hãy áp dụng công thức như đã nhắc đến ở trên phần tìm hiểu về lưu lượng dòng chảy là gì: Q = v x A (trong đó v là vận tốc và A là diện tích mặt phẳng cắt hay còn gọi là tiết diện).

Công thức tính lưu lượng khí qua ống

Cách tính trên dùng để tính sơ bộ, xác định lưu lượng. Còn một cách tính chính xác nhất đó là dựa theo thủy lực, cách tính này phụ thuộc vào độ co hẹp ngang; hệ số lưu lượng…

Theo đó, công thức tính lưu lượng nước chảy trong ống được tính theo.

QTT = QVC + α x QDD (l/s).

Vận tôc trung bình của dòng nước

Công thức tính lưu lượng khí qua ống

Trong đó:

– QTT: lưu lượng nước chảy bên trong ống

– α: Hệ số phân bố lưu lượng dọc đường ống, thông thường thì α = 0.5 (Q ở đoạn đầu ống max và cuối ống =0).

– QDD: Lưu lượng dọc đường của phân đoạn ống đang xem xét (đơn vị tính l/s).

Trong trường hợp mà đoạn ống đang tính chỉ có lưu lượng phân phối dọc đường mà không có lưu lượng vận chuyển thông qua đoạn ống đó tới các điểm ở phía sau và lưu lượng ấy lại đi ra tại các nút cuối thì QVC = 0.

Lúc này, lưu lượng tính toán của đoạn ống sẽ là lưu lượng tại dọc đường từ đầu tới cuối đoạn ống => Lưu lượng sẽ luôn thay đổi từ QDD → 0.

Trường hợp mà các điểm lấy nước từ 20-25 trên mỗi đoạn ống, lúc này để đơn giản hoá trong quá trình tính toán, người ta thường đưa lưu lượng dọc đường về 2 nút (điểm đầu và điểm cuối) và gọi là lưu lượng nút (QN).

QN=0.5 x ∑QDD + QTTR (l/s)

Vì thế, lưu lượng tính toán của mỗi phân đoạn ống là tổng của các thành phần: lưu lượng của các đoạn ống liền kề sau nó và lưu lượng nút của cuối phân đoạn ống tính toán.