Thời gian đăng: 12/05/2022 11:09 Ở Nhật Bản bây giờ là mấy giờ? Chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là bao nhiêu?...là 2 trong số rất nhiều câu hỏi liên quan tới múi giờ Nhật Bản mà chúng tôi tiếp nhận từ phía các thực tập sinh, du học sinh khi sắp sửa sang Nhật làm việc và học tập. Giờ chuẩn của Nhật Bản, bây giờ tại Nhật Bản là mấy giờ? Trong bài viết này Japan.net.vn gửi tới các thực tập sinh, du học sinh bảng mô tả thời gian chênh lệch giữa Nhật Bản và một số thành phố của các nước trên thế giới. Trên trái đất phân chia 24 đường kinh tuyến chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 phần bằng nhau tương ứng với 24 múi giờ khác nhau, các thành phố nằm ở các kinh tuyến khác nhau có thời gian trên đồng hồ khác nhau. Múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch âm hay dương so với giờ quốc tế. Múi giờ 0 xác định tại Greenwich phát từ Vương quốc Anh Giờ Nhật Bản hay còn được biết đến với tên là JST (Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của đất nước mặt trời mọc và nhanh hơn UTC 9 tiếng. Múi giờ của Nhật Bản không có chênh lệch thời gian với Hàn Quốc, Indonesia... Như vậy! Múi giờ ở Hà Nội - Việt Nam là +7, múi giờ ở Tokyo - Nhật Bản là +9. Vậy là Nhật Bản nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ. Nếu thực tập sinh, du học sinh có ý định sang Nhật trong thời điểm hiện tại thì đừng quên tìm hiểu thông tin thời tiết 47 tỉnh thành của đất nước mặt trời mọc để có được kế hoạch đi lại hợp lý nhất.
- Indonesia có 3 tỉnh nằm trong múi giờ UTC +9 + Tỉnh Maluku + Tỉnh Papua + Tỉnh Papua Barat - Nga có 3 tỉnh cùng múi giờ với Nhật Bản + Tỉnh Amua + Tỉnh Zabaykalsky + Tỉnh Irkutsk - Đông Timor - Phía Tây Cộng Hòa Sakha Chênh lệch múi giờ của Nhật so với các quốc gia Nếu bạn ở quốc gia khác thì có thể dựa vào múi giờ để tính xem hiện tại Nhật Bản là mấy giờ. Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo bảng chên lệch múi giờ giữa Nhật Bản và một số thành phố của các nước lớn phía dưới đây. Quốc gia | Thành phố | Thời gian chênh lệch với Nhật(giờ) | Mỹ | Hawai | -19 | Los Angeles, San Francisco, Las Vegas | -17 | Phoenix, Tenba, Salt Lake City | -16 | Chicago, Houston, Dallas, New Orleans | -15 | New York, Boston, Atlanta, Miami | -14 | Canada | Vancouver | -17 | Banff, Calgary | -16 | Winnipeg | -15 | Toronto, Ottawa | -14 | Quebec, Montreal | -14 | Mexico | | -15 | Brazil | | -12 | Trung Quốc | | -1 | Hàn Quốc | | ±0 | Ấn Độ | | -3.5 | Indonesia | Jakarta | -2 | Bali | -1 | Việt Nam | | -2 | Thái Lan | | -2 | Úc | Sydney, Melbourne | 1 | Cairns, Brisbane, Gold Coast | 1 | Ayers Rock | 0.5 | Adelaide | 0.5 | Perth | -1 | Anh | | -9 | Ý | | -8 | Tây Ban Nha | | -8 | Đức | | -8 | Pháp | | -8 | Bồ Đào Nha | | -8 | Nga | Moscow, St. Petersburg, Sochi | -5 | Khabarovsk, Vladivostok | 2 | Thực tập sinh khi đến Nhật cần điều chỉnh múi giờ phù hợp để tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Tham khảo thêm các đơn hàng XKLĐ đang tuyển gấp TẠI ĐÂY
Bắt đầu bằng chữ A | Tên nước | Thành phố Múi giờ | Afghanistan | Kabul GMT + 4.30 | Albania | Tirane GMT + 1.00 | Algeria | Algiers GMT + 1.00 | Angola | Luanda GMT + 1.00 | Andorra | Andorra La Vella GMT + 1.00 | Antigue and Barbuda | Saint John’s GMT – 4.00 | Argentina | BuenosAires GMT – 3.00 | Armenia | Yerevan GMT + 4.00 | Australia | Canberra GMT + 10.00 | Austria | Vienna GMT + 1.00 | Azerbaijan | Baku GMT + 4.00 | Bắt đầu bằng chữ B | Bahamas | Nassau GMT – 5.00 | Bahrain | Al Manamah GMT + 3.00 | Bangladesh | Dhaka GMT + 6.00 | Barbados | Bridgetown GMT – 4.00 | Belarus | Minsk GMT + 2.00 | Belgium | Brussels GMT + 1.00 | Belize | Belmopan GMT – 6.00 | Benin | Porto Novo GMT + 1.00 | Bhutan | Thimphu GMT + 6.00 | Bolivia | La Paz GMT – 4.00 | Bosnia – Herzegovina | Sarajevo GMT + 1.00 | Botswana | Gaborone GMT + 2.00 | Brazil – Distrito Federal | Brasilia GMT – 3.00 | Brunei Darussalam | Bandar Seri Begawan GMT + 8.00 | Bulgaria | Sofia GMT + 2.00 | Burkina Faso | Ouagadougou GMT 0.00 | Burundi | Bujumbura GMT + 2.00 |
Bắt đầu bằng chữ C | Cambodia | Phnom Penh GMT + 7.00 | Cameroon | Yaounde GMT + 1.00 | Canada – Ontario | Ottawa GMT – 5.00 | Cape Verde | Praia GMT – 1.00 | Central African Republic | Bangui GMT + 1.00 | Chad | Ndjamena GMT + 1.00 | Chile | Santiago GMT – 4.00 | China | Beijing GMT + 8.00 | Colombia | Bogota GMT – 5.00 | Comoros | Moroni GMT + 3.00 | Congo | Brazzaville GMT + 1.00 | Congo Dem. Rep. | Kinshasa GMT + 1.00 | Cook Islands | Rarotonga GMT – 10.00 | Costa Rica | San Jose GMT – 6.00 | Cote D’Ivoire | Yamoussoukro GMT 0.00 | Croatia | Zagreb GMT + 1.00 | Cuba | Havanna GMT – 5.00 | Cyprus | Nicosia GMT + 2.00 | Czech Republic | Prague GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ D | Denmark | Copenhagen GMT + 1.00 | Djibouti | Djibouti GMT + 3.00 | Dominica | Roseau GMT – 4.00 | Dominican Republic | Santo Domingo GMT – 4.00 | Bắt đầu bằng chữ E | East Timor | Dili GMT + 9.00 | Ecuador | Quito GMT – 5.00 | Eqypt | Cairo GMT + 2.00 | El Salvador | San Salvador GMT – 6.00 | Equatorial Guinea | Malabo GMT + 1.00 | Eritrea | Asmera GMT + 3.00 | Estonia | Tallinn GMT + 2.00 | Ethiopia | Addis Ababa GMT + 3.00 |
Bắt đầu bằng chữ F | Fiji | Suva GMT 0.00 | Finland | Helsinki GMT + 2.00 | France | Paris GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ G | Gabon | Libreville GMT + 1.00 | Gambia | Banjul GMT 0.00 | Georgia | Tbilisi GMT + 4.00 | Germany – Berlin | Berlin GMT + 1.00 | Ghana | Accra GMT 0.00 | Greece | Athens GMT + 2.00 | Grenada | Saint George’s GMT – 4.00 | Guatemala | Guatemala GMT – 6.00 | Guinea | Conakry GMT 0.00 | Guinea Bissau | Bissau GMT 0.00 | Guyana | Georgetown GMT – 4.00 | Bắt đầu bằng chữ H | Haiti | Port-au-Prince GMT – 5.00 | Honduras | Tegucigalpa GMT – 6.00 | Hungary | Budapest GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ I | Iceland | Reykjavik GMT 0.00 | India | New Delhi GMT + 5.30 | Indonesia – Java | Jakarta GMT + 7.00 | Iran | Tehran GMT + 3.30 | Iraq | Baghdad GMT + 3.00 | Ireland | Dublin GMT 0.00 | Isle of Man | Douglas GMT 0.00 | Israel | Jerusalem GMT + 2.00 | Bắt đầu bằng chữ J | Jamaica | Kingston GMT – 5.00 | Japan | Tokyo GMT + 9.00 | Jordan | Amman GMT + 2.00 | Bắt đầu bằng chữ K | Kazakstan | Astana GMT + 6.00 | Kenya | Nairobi GMT + 3.00 | Kiribati | Tarawa GMT + 12.00 | Kosovo | Pristina GMT + 1.00 | Kuwait | Kuwait City GMT + 3.00 | Bắt đầu bằng chữ L | Laos | Vientiane GMT + 7.00 | Latvia | Riga GMT + 2.00 | Lebanon | Beirut GMT + 2.00 | Lesotho | Maseru GMT + 2.00 | Liberia | Monrovia GMT 0.00 | Libya | Tripoli GMT + 2.00 | Liechtenstein | Vaduz GMT + 1.00 | Lithuania | Vilnius GMT + 2.00 | Luxembourg | Luxembourg GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ M | Macedonia | Skopje GMT + 1.00 | Madagascar | Antananarivo GMT + 3.00 | Malawi | Lilongwe GMT + 2.00 | Malaysia | Kuala Lumpur GMT + 8.00 | Mali | Bamako GMT 0.00 | Malta | Valletta GMT + 1.00 | Mauritania | Nouakchott GMT 0.00 | Mauritius | Port Louis GMT + 4.00 | Mexico | Mexico City GMT – 6.00 | Moldova | Kishinev GMT + 2.00 | Monaco | Monaco GMT + 1.00 | Mongolia | Ulaanbaatar GMT + 8.00 | Morocco | Rabat GMT 0.00 | Mozambique | Maputto GMT + 2.00 | Myanmar | Rangoon GMT + 6.30 | Bắt đầu bằng chữ N | Namibia | Windhoek GMT + 1.00 | Nauru | Makwa GMT + 12.00 | Nepal | Kathmandu GMT + 6.00 | Netherlands | Amsterdam GMT + 1.00 | New Zealand | Wellington GMT + 12.00 | Nicaragua | Managua GMT – 6.00 | Niger | Niamey GMT + 1.00 | Nigeria | Abuja GMT + 1.00 | Niue | Alofi GMT – 11.00 | North Korea | Pyongyang GMT + 9.00 | Norway | Oslo GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ O | Oman | Muscat GMT + 4.00 | Bắt đầu bằng chữ P | Pakistan | Islamabad GMT + 5.00 | Palau | Koror GMT + 9.00 | Panama | Panama GMT – 5.00 | Papua New Guinea | Port Moresby GMT + 10.00 | Paraguay | Asuncion GMT – 4.00 | Peru | Lima GMT – 5.00 | Philippines | Manilla GMT + 8.00 | Poland | Warsaw GMT + 1.00 | Portugal | Lisbon GMT 0.00 | Puerto Rico | San Juan GMT – 4.00 | Bắt đầu bằng chữ Q | Qatar | Ad Dawhah GMT + 3.00 | Bắt đầu bằng chữ R | Reunion (French) -Saint | Denis GMT + 4.00 | Romania | Bucharest GMT + 2.00 | Russia | Moscow GMT + 3.00 | Rwanda | Kigali GMT + 2.00 | Bắt đầu bằng chữ S | Saint Kitts & Nevis | Basseterre GMT – 4.00 | Saint Lucia | Castries GMT – 4.00 | Saint Vincent & Grenadines | Kingstown GMT – 4.00 | Samoa | Apia GMT – 11.00 | San Marino | San Marino GMT + 1.00 | Sao Tome and Principe | Sao Tome GMT 0.00 | Saudi Arabia | Riyadh GMT + 3.00 | Senegal | Dakar GMT 0.00 | Seychelles | Victoria GMT + 4.00 | Sierra Leone | Freetown GMT 0.00 | Singapore | Singapore GMT + 8.00 | Slovak Republic | Bratislava GMT + 1.00 | Slovenia | Ljubljana GMT + 1.00 | Solomon Islands | Hontara GMT + 11.00 | Somalia | Pretoria GMT + 2.00 | South Africa | Pretoria GMT + 2.00 | Spain | Madrid GMT + 1.00 | Sri Lanka | Colombo GMT + 6.00 | Sudan | Khartoum GMT + 3.00 | Suriname | Paramaribo GMT – 3.00 | Swaziland | Mbabane GMT + 2.00 | Sweden | Stockholm GMT + 1.00 | Switzerland | Bern GMT + 1.00 | Syria | Damascus GMT + 2.00 | Bắt đầu bằng chữ T | Taiwan | Taipei GMT + 8.00 | Tajikistan | Dushanbe GMT + 5.00 | Tanzania | Dares Salaam GMT + 3.00 | Thailand | Bangkok GMT + 7.00 | Togo | Lome GMT 0.00 | Tonga | Nukualofa GMT + 13.00 | Trinidad and Tobago | Port of Spain GMT – 4.00 | Tunisia | Tunis GMT + 1.00 | Turkey | Ankara GMT + 2.00 | Turkmenistan | Ashgabat GMT + 5.00 | Tuvalu | Funafuti GMT +12.00 | Bắt đầu bằng chữ U | U.K. – England | London GMT 0.00 | U.S.A. | Washington D.C GMT – 5.00 | Uganda | Kampala GMT + 3.00 | Ukraine | Kiev GMT + 2.00 | United Arab Emirates | Abu Dhabi GMT + 4.00 | Uruguay | Montevideo GMT – 3.00 | Uzbekistan | Tashkent GMT + 5.00 | Bắt đầu bằng chữ V | Vanuatu | Vila GMT + 11.00 | Vatican City State | Vatican City GMT + 1.00 | Venezuela | Caracas GMT – 4.00 | Vietnam | Hanoi [KSV] GMT + 7 | Bắt đầu bằng chữ Y | Yemen | Sana GMT + 3.00 | Yugoslavia – Serbia | Belgrade GMT + 1.00 | Bắt đầu bằng chữ Z | Zambia | Lusaka GMT + 2.00 | Zimbabwe | Harare GMT + 2.00 | Ký hiệu – hay + trước giờ nghĩa là: Người ta dùng quy ước GMT+1… cho các múi giờ phía đông và GMT1… cho các múi giờ phía tây. Chỉ là ký hiệu để biết nước đó ở phía Đông hay Tây thôi chứ giá trị chuẩn vẫn không thay đổi. Trước khi đi - Hãy bắt đầu làm quen với đồng hồ sinh học mới vài ngày trước khi đi bằng cách ngủ sớm và thức dậy sớm khoảng 2 giờ trong ba ngày trước khi khởi hành. Trên máy bay Tránh dùng cà phê, thuốc ngủ hoặc rượu. Uống nhiều nước lạnh, nước trái cây Chỉnh đồng hồ nhanh hơn 2 tiếng, bắt đầu sinh hoạt như ta đang ở nơi đó: ăn, ngủ theo giờ giấc mới Nếu Nhật Bản lúc đấy đang là ban đêm, nên che mắt để ngủ, không ăn hay đọc sách, coi tivi. Nếu là ban ngày thì hãy cố thức bằng cách đọc sách, xem tivi...
Khi đến nơi - Hãy cố gắng duy trì hoạt động theo giờ giấc tại Nhật Bản. Bạn sẽ quen với đồng hồ sinh học của mình hàng ngày. Xem thêm thông tin văn hóa Nhật Bản tại đây nhé. Dù bạn đi du lịch, đi xuất khẩu lao động, đi du học thì những thông tin này đều hữu ích cho bạn khi đặt chân ở đất nước mặt trời mọc này. Japan.net.vn tổng hợp!!!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
|