Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 61, 62

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 60, 61, 62 Luyện từ và câu - Đại từ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 60 Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

- Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ ai?

- Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?

Phương pháp giải:

- Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

- Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 61 Bài 2: Đọc bài ca dao sau. Gạch dưới những đại từ được dùng trong bài:

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Phương pháp giải:

Đại từ là những từ được dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

Trả lời:

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 61 Bài 3: Gạch dưới danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:

Con chuột tham lam

(1) Chuột ta gặm vách nhà. (2)Một cái khe hở hiện ra. (3) Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. (4) Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. (5) Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

Con chuột tham lam

(1) Chuột ta gặm vách nhà. (2)Một cái khe hở hiện ra. (3) Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. (4)Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. (5) Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 62 Bài 4: Cần thay thế danh từ bị lặp lại (trong mẩu chuyện trên) bằng đại từ ở những câu nào? Trả lời bằng cách viết lại những câu đó.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

Con chuột tham lam

(1) Chuột ta gặm vách nhà. (2) Một cái khe hở hiện ra. (3) Nó chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. (4) Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. (5) Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chú ta không sao lách qua khe hở được.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 9 trang 56, 57

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Tuần 9 trang 58

Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận Tuần 9 trang 59, 60

Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận Tuần 9 trang 62, 63, 64

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 31: Phố xá nhộn nhịp được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 31: Phố xá nhộn nhịp - Chân Trời Sáng Tạo

Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

c/k

Trả lời:

Câu 2 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Thanh hỏi/ thanh ngã

Trả lời:

Bảo tàng mĩ thuật – lễ hội bánh dân dân gian – phòng triển lãm

2.Viết

Câu 2 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

- Cảng Hải Phòng là một cảng lớn vận chuyển hàng hóa ở nước ta.

- Cầu Tràng Tiền in trên tem thư thật đẹp

- Buổi chiều, em theo bà đi hóng mát ở bờ kè Nhiêu Lộc.

- Giữa thành phố, ngay ngã tư là bảo tàng mĩ thuật Việt Nam.

- Ngày mai, em sẽ được tham gia lễ hội bánh dân gian do trường em tổ chức.

- Chú Nam dẫn em đi xem phòng triển lãm tranh của họa sĩ Tô Vân.

Câu 2 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết tên một bức ảnh mà em thích

Trả lời:

Em lựa chọn một bức ảnh mình yêu thích rồi viết tên bức ảnh đó.

3.Chữa lỗi (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

Hồ Gươm

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

s/x

Trả lời:

Câu 2 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

ươi/ưi

Trả lời:

Đáp án: hoa tươi, lưới bóng đá, khung cửi dệt lụa

2.Viết

Câu 1 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Phố núi mùa xuân rộn ràng tiếng chim.

Phố biển buổi sáng thật tươi mát và dễ chịu.

Em được xem tiết mục của ca sĩ Mỹ Tâm trên sân khấu thành phố.

Trên bàn học của bé, có một bình hoa tươi do mẹ cắm sáng nay.

Chú Độ đang ngồi đan lưới bóng đá.

Khung cửi dệt lụa được làm từ tre già và gỗ thơm.

Câu 2 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết về một lần em cùng người thân đi chợ hoặc đi siêu thị theo các gợi ý ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.123)

Trả lời:

Mẫu 1: Chiều nay, mẹ được nghỉ sớm. Mẹ đón em đi học về rồi hai mẹ con đi chợ mua đồ chuẩn bị bữa tối. Có rất nhiều thứ ở chợ, mọi người chọn đồ. Em phụ mẹ xách đồ, mẹ rất vui.

Mẫu 2: Hôm qua, cả nhà em cùng đi siêu thị, để mua đồ về nấu lẩu. Siêu thị có tất cả mọi thứ. Món đồ nào cũng được bọc trong túi rất sạch sẽ và gọn gàng.

3.Chữa lỗi (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

Thực hành

Câu 1 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Đọc câu có nội dung chỉ cảnh phố xá đông vui, nhộn nhịp

Trả lời:

HS đọc câu thơ “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”.

Câu 2 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Giới thiệu về nơi em ở theo các gợi ý sau:

-Nơi em ở là phố xá hay làng quê ?

-Cảnh vật nơi em ở có gì khiến em yêu thích ?

Trả lời:

- Em cùng bạn nói những điều nơi em ở: Em ở thị xã, cuộc sống đông đúc. Gần nhà em có một hồ nước, em rất thích cùng mẹ đi dạo ở hồ.

Câu 3 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết lại những điều em vừa nói với bạn

Trả lời:

- Mẫu 1: Nhà của em sống ở thành phố Hải Phòng. Xung quanh em có rất nhiều những tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại. Đường phố rộng lớn, lúc nào cũng tấp nập người qua lại. Cuối tuần em rất thích đi ra rạp xem phim cùng bố mẹ.

- Mẫu 2: Gia đình em sống ở nông thôn. Giữa làng, là cánh đồng lúa rộng mênh mông, mỏi cánh cò bay. Mùa gặt lúa chín vàng, thơm ngát, cuộc sống ở quê yên bình với những trò chơi dân gian.

Chữa lỗi (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 61, 62, 63, 64, 65 Chủ đề 31: Phố xá nhộn nhịp - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết