Xem hướng xuất hành đầu năm 2023

Dưới đây là giờ đẹp xuất hành, hướng đẹp xuất hành ngày mùng 1, mùng 2, mùng 3 Tết Quý Mão 2022, mời các bạn tham khảo để mong một năm thuận lợi và may mắn.

Xem hướng xuất hành đầu năm 2023

Bạn đang xem bài: Giờ đẹp, hướng đẹp xuất hành mùng 1, 2, 4 Tết 2023 Nhâm Dần

Mùng 1 Tết Quý Mão

Theo quan niệm dân gian, ngày mùng 1 Tết là ngày Đại Cát bởi đây là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới. Vì vậy, nhiều người cho rằng cần phải xem giờ tốt và hướng tốt xuất hành hợp với tuổi để cầu một năm thuận lợi và may mắn.

Theo phong thủy, ngày mùng 1 năm Quý Mão 2022 là rơi vào thứ Ba, ngày 1/2/2022, là ngày Ất Dậu, tháng Quý Mão, năm Quý Mão.

Hướng xuất hành được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến.

Giờ tốt xuất hành ngày mùng 1 Tết 2022

Các khung giờ hoàng đạo (giờ tốt) để xuất hành trong ngày Mùng 1 Tết 2022 gồm:

  • Đại an: Giờ Tý (23h – 1h sáng) và giờ Ngọ (11h – 13h). Đây là khoảng thời gian tốt nhất để xuất hành giúp năm 2022 được bình an, mọi việc suôn sẻ và tốt lành.
  • Tốc hỷ: Giờ Sửu (1h – 3h) và giờ Mùi (13h – 15h). Hai giờ tốt xuất hành ngày mùng 1 Tết này sẽ giúp cho công danh sự nghiệp, mọi việc trong năm 2022 được hanh thông, thuận lợi, gặp nhiều may mắn và bình an.
  • Tiểu Cát: Giờ Thìn (7h – 9h) và giờ Tuất (19h – 21h). Đây là 2 giờ đẹp trong ngày mùng 1 Tết 2022 để xuất hành, sẽ giúp công việc gặp nhiều may mắn, kinh doanh phát đạt, gia đình hòa hợp, hạnh phúc.

Giờ xấu ngày mùng 1 Tết 2022 nên tránh

  • Sửu (1h – 3h);
  • Thìn (7h – 9h);
  • Tỵ (9h -11h);
  • Thân (15h – 17h);
  • Tuất (19h – 21h);
  • Hợi (21h – 23h).

Hướng tốt mùng 1 Tết 2022

  • Xuất hành hướng Tây Bắc đón Hỷ Thần.
  • Xuất hành hướng Đông Nam đón Thần Tài.

Mùng 2 Tết Quý Mão

Mùng 2 Tết Quý Mão rơi vào thứ Tư, ngày 2-2-2022 dương lịch.

Giờ xuất hành tốt:

  • Tiểu Các – giờ Mão (05h-07h): Giờ tốt để xuất hành giúp gặp may mắn, mọi việc hòa hợp, người nhà khỏe mạnh.
  • Đại An – giờ Tị (09h-11h): Xuất hành giờ này sẽ giúp mọi việc đều tốt lành, bình yên.
  • Tốc Hỷ – giờ Ngọ (11h-13h):  Giờ này xuất hành sẽ giúp gặp nhiều may mắn, thuận lợi.

Hướng xuất hành tốt:

  • Hỉ Thần: Tây Nam
  • Tài Thần: Chính Đông

Mùng 4 Tết Quý Mão

Mùng 4 Tết 2022 rơi vào thứ 6 tức ngày 4-2-2021 dương lịch.

Giờ tốt xuất hành ngày mùng 4 Tết Quý Mão:

  • Đại An – Mão (05h-07h): Xuất hành khung giờ đẹp này sẽ giúp mọi việc đều tốt lành, bình yên.
  • Tốc Hỷ – Thìn (07h-09h): Giờ xuất hành tốt giúp gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận.
  • Tiểu Các – Mùi (13h-15h): Khung giờ tốt lành để xuất hành giúp gặp may mắn, buôn bán có lợi, mọi việc đều hòa hợp.

Hướng xuất hành:

  • Đông Nam: Hỉ Thần.
  • Chính Bắc: Tài Thần.

Các bạn có thể tham khảo thêm:

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

Trang chủ: Trường THCS Hà Huy Tập
Danh mục bài: Tết 2023

Tên trường Tiếng Việt: Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa Tên trường Tiếng Anh: Thanh Hoa Tourism Trade Vocational Vocational School Địa chỉ: 272 phố Môi, Quảng Tâm, TP. Thanh Hóa Điện thoại: 02373.675.703 Email: Website: http://thcshahuytap.edu.vn/

Công việc kinh doanh luôn bắt đầu bằng việc xem xét khai trương ngày nào tốt. Chỉ khi bạn lựa chọn được ngày hợp thì công việc mới nên bắt đầu. Mở đầu bằng việc khai trương thuận lợi thì còn gì sánh bằng. ” Đầu xuôi, đuôi lọt ” thì công việc trong tương lai sẽ dần ổn định và phát triển. Bên cạnh đó, trong ngày khai trương, dân kinh doanh cũng tìm hiểu hướng xuất hành. Hay là cách xem giờ nào tốt thì nên tổ chức cúng khai trương. Cũng như hướng đi nào tận dụng cơ hội ngày tốt này nhất. Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

CÁCH XEM NGÀY KHAI TRƯƠNG NGÀY NÀO TỐT PHỔ BIẾN HIỆN NAY .

Hiện nay, có nhiều cách xem ngày khai trương có phải là ngày tốt hay không. Thì một trong số đó là cách xem Thiên Can và Địa Chi. Đây được xem như một đơn thuần và không thiếu để Để ý đến một ngày tốt cho việc làm làm ăn. Nhất là việc chọn ngày khai trương .

Xem hướng xuất hành đầu năm 2023

Hình ảnh minh họa khai trương ngày nào tốt.

Nguyên tắc xem là lấy Thiên Can / Địa Chi của tuổi mình so sánh với Thiên Can / Địa Chi của ngày có dự tính chọn. Nếu được Hợp là tốt, ngược lại gặp Phá là bớt tốt, không nên chọn làm ngày khai trương. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu và khám phá ngữ cảnh khai trương cho buổi lễ được tổ chức triển khai thành công xuất sắc. Quan bài viết sau để biết thêm những nhu yếu gì khi lên một ngữ cảnh hoàn hảo .

>>> XEM THÊM: KỊCH BẢN KHAI TRƯƠNG

Các cặp Thiên Can .

Những cặp Thiên Can sau sẽ cho bạn biết cách chọn khai trương ngày nào tốt :

Tuổi Giáp hợp với ngày can Kỷ – can Ất, kỵ với ngày can Canh – can Mậu ( Canh phá Giáp, Giáp phá Mậu ) .
Tuổi Ất hợp với ngày can Canh – can Giáp, kỵ với ngày can Tân – can Kỷ ( Tân phá Ất, Ất phá Kỷ ) .
Tuổi Bính hợp với ngày can Tân – can Đinh, kỵ với ngày can Nhâm – can Canh ( Nhâm phá Bính – Bính phá Canh ) .
Tuổi Đinh hợp với ngày can Nhâm – can Bính, kỵ với ngày can Quý – can Tân ( Quý phá Đinh – Đinh phá Tân ) .
Tuổi Mậu hợp với ngày can Quý – can Kỷ, kỵ với ngày can Giáp – can Nhâm ( Giáp phá Mậu – Mậu phá Nhâm ) .
Tuổi Kỷ hợp với ngày can Giáp – can Mậu, kỵ với ngày can Ất – can Quý ( Ất phá Kỷ – Kỷ phá Quý ) .
Tuổi Canh hợp với ngày can Ất, can Tân mà kỵ với ngày can Bính – can Giáp ( Bính phá Canh – Canh phá Giáp ) .
Tuổi Tân hợp với ngày can Bính, can Canh mà kỵ với ngày can Đinh – can Ất ( Đinh phá Tân – Tân phá Ất ) .
Tuổi Nhâm hợp với ngày can Đinh – can Quý, kỵ với ngày can Mậu – can Bính ( Mậu phá Nhâm – Nhâm phá Bính ) .
Tuổi Quý hợp với ngày can Mậu – can Nhâm, kỵ với ngày can Kỷ – can Đinh ( Kỷ phá Quý – Quý phá Đinh ) .

Cặp Địa Chi :

Có 6 cặp chính xung là : Tý – Ngọ ; Sửu – Mùi ; Dần – Thân ; Mão – Dậu ; Thìn – Tuất ; Tỵ – Hợi .
Ví dụ như người tuổi Tý không chọn ngày Ngọ và người tuổi Ngọ không chọn ngày Tý, người tuổi Sửu không chọn ngày Mùi và người tuổi Mùi không chọn ngày Sửu …

Như vậy, do cách xem này dựa trên những khiến thức dễ hiểu đối với nhiều người không có chuyên môn. Thế nên, nó trở thành cách xem phổ biến đối với những người không chuyên tự mình hay tư vấn cho người khác về việc chọn ngày khai trương ngày nào tốt.

SAU XEM NGÀY KHAI TRƯƠNG NGÀY NÀO TỐT THÌ XEM HƯỚNG XUẤT HÀNH .

Quan điểm tử vi & phong thủy chỉ ra rằng : việc lựa chọn hướng đi sẽ mang lại nhiều điều như mong muốn. Ví dụ : như mong muốn, thuận tiện, quan lộc, tiền tài, hanh thông, … Thì như vậy, bạn nên biết hướng nào, giờ nào thì nên xuất hành. Ngay cả những hướng và giờ cần tránh nữa .

Xem hướng xuất hành đầu năm 2023

Hình ảnh minh họa khai trương ngày nào tốt .

Ngày mùng 3 tháng Giêng :

Ngày Ất Hợi, kỵ tuổi Kỷ Tỵ, Tân Tỵ. Vào ngày này, tiến hành việc lớn, việc nhỏ đều thuận .
Giờ Hoàng Đạo :

Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Ngọ (11h-13h) Mùi (13h-15h).
Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h).

Giờ Hắc Đạo:

Tí (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h).
Tỵ (9h-11h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h).

Hướng xuất hành :

Tài thần: Đông Nam
Hỷ thần: Tây Bắc
Hạc thần: Tây Nam

Mùng 4 tháng Giêng :

Ngày Bính Tý, kỵ tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ. Ngày Bính Tý không nên tiến hành những việc làm lớn vì tổn hao nhiều công sức của con người, những việc nhỏ vẫn hoàn toàn có thể thực thi .
Giờ Hoàng Đạo :

Tí (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h).
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h).

Giờ Hắc Đạo :

Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h).
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h).

Hướng xuất hành :

Tài thần: Đông
Hỷ thần: Tây Nam
Hạc thần: Tây nam

Ngày 10 tháng Giêng :

Ngày Nhâm Ngọ. Kỵ tuổi: Bính Tý, Canh Tý. Ngày Nhâm Ngọ không nên triển khai những công việc có sự đầu tư vì tổn hao nhiều công sức mà việc khó thành. Và cần tránh khi chọn ngày khai trương ngày nào tốt.

Giờ Hoàng Đạo :

Tí (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h) Ngọ (11h-13h).
Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h).

Giờ Hắc Đạo :

Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h) Mùi (13h-15h).
Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h),

Hướng xuất hành :

Tài thần: Tây
Hỷ thần: Nam
Hạc thần: Tây bắc

Ngày 11 tháng Giêng :

Ngày Quý Mùi, kỵ tuổi : Đinh Sửu, Tân Sửu. Ngày Quý Mùi không nên tiến hành những việc làm lớn vì tổn hao nhiều sức lực lao động, những việc nhỏ vẫn hoàn toàn có thể triển khai .
Giờ Hoàng Đạo :

Dần (3h-5h) Mão (5h-7h) Tỵ (9h-11h).
Thân (15h-17h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h).

Giờ Hắc Đạo :

Tí (23h-1h) Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h).
Ngọ (11h-13h) Mùi (13h-15h) Dậu (17h-19h).

Hướng xuất hành :

Tài thần: Tây Bắc
Hỷ thần: Đông Nam
Hạc thần: Tây bắc

Như vậy, bạn đã biết cách xem ngày khai trương ngày nào tốt cho công việc sắp tới rồi. Nếu như bạn dự kiến khai trương không phải đầu năm mà là khoảng thời gian khác trong năm thì cần tham khảo ý kiến chuyên môn qua các chuyên gia hay các bài viết khác của chúng tôi.

Từ khóa: Khai Trương Ngày Nào Tốt Và Hướng Xuất Hành Năm Kỷ Hợi