Xin chứng chỉ hành nghề xây dựng

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  • Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • Có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với chứng chỉ

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề năng lực xây dựng của tổ chức, doanh nghiệp xây dựng:

  • Đơn xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng theo mẫu
  • Tệp tin chứa ảnh chụp từ bản chính đăng ký kinh doanh
  • Tệp tin chứa ảnh chụp từ bản chính các văn bằng chứng chỉ, văn bằng, hợp đồng an toàn lao động của các nhân viên trong công ty có liên quan đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề năng lực, Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành
  • Tệp tin chứa ảnh chụp từ bản chính bản kê khai năng lực tài chính trong thời hạn 3 năm tính đến thời điểm cấp chứng chỉ năng lực, máy móc thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến cấp chứng chỉ của tổ chức.

Trình tự thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề năng lực xây dựng của tổ chức, doanh nghiệp xây dựng

Hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo quy định

Trong thời gian 10 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.

Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chứng chỉ hành nghề năng lực tổ chức xây dựng khi tham gia hoạt động xây dựng bao gồm các lĩnh vực sau

  • Khảo sát xây dựng bao gồm: Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình
  • Lập quy hoạch xây dựng
  • Thiết kế thẩm tra thiết kế bao gồm:
  • Thiết kế kiến trúc công trình
  • Thiết kế kết cấu công trình
  • Thiết kế điện – cơ điện công trình
  • Thiết kế cấp thoát nước công trình
  • Thiết kế điều hòa không khí thông gió – cấp nhiệt
  • Thiết kế mạng thông tin liên lạc trong công trình
  • Lập thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng
  • Thi công xây dựng công trình
  • Giám sát thi công xây dựng:
  • Giám sát công tác xây dựng công trình
  • Giám sát lắp đặt thiết bị công trình
  • Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ
  • Kiểm định xây dựng
  • Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng

Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng:

  • Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1 do Cục hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp.
  • Chứng chỉ hành nghề năng lực hạng II, III do Sở Xây Dựng cấp

Dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng của Luật Việt An

  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng ;
  • Soạn thảo hồ sơ thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng;
  • Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.

- - Cá nhân đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. -- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. -- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. -- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.

-- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Bao gồm

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP don cap cchn_pl1_nd100. 42.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP. tokhaisathach_pl2_nd100. 43.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Bản chính: 1 - Bản sao: 0

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên. b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng: - Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên. (2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng: - Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. (3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình: - Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên. (4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng: - Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng: - Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên. (6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Ảnh minh họa)

Mẫu đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

(1) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (*);

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu, gồm:

+ Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

+ Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (*);

+ Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (*);

+ Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

(2) Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu, bao gồm:

+ Khi bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;

+ Các tài liệu được đánh dấu (*) trong mục (1) đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung;

(3) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại mục (1) và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.

(4) Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 03 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

Trung Tài

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ đề