1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?

Đặc điểm của Gỗ Giả Tỵ (Teak):

Vân Gỗ Teak có màu vàng sẫm, vân chỉ đen; hay xám hơi nâu. Vòng năm rễ nhận, gỗ muộn mạch thưa, nhỏ. Tia nhỏ, mật độ thưa. Gỗ nặng trung bình, tỷ trọng 0,7. Lực kéo ngang thớ 32 kg/cm², lực nén dọc thớ 471 kg/cm², oằn 1.253 kg/cm².

Ứng dụng của Gỗ Teak:

Cây Teak là loại gỗ quý. Gỗ Teak có vân rất đẹp, kết cấu tốt, thớ to nhưng mịn, không cong vênh; nứt nẻ, không bị mối mọt, nấm mộc phá hoại. Ngoài ra, Teak lại dẻo, dễ uốn cong, chịu lực cao nên dùng đóng sản phẩm gỗ cao cấp. Teak là loại gỗ có khả năng đáp ứng được sự thay đổi về thời tiết; và những môi trường khắc nghiệt nhất mà không có loại gỗ nào có thể so sánh được. Vì vậy, Teak được sử dụng làm những sản phẩm có giá trị cao như làm bán súng; đóng những chiếc du thuyền, làm tà vẹt cho đường ray xe lửa.

Gỗ Teak được sử dụng làm vật liệu trong ngành xây dựng hơn 150 năm. Thị trường thế giới cũng rất cần nhiều Teak. Sản phẩm làm từ Teak càng được sử dụng thì càng bóng và càng tốt. Teak đảm bảo cung cấp cho khách hàng sản phẩm bàn ghế; tủ bếp; giường, ván sàn ngoài trời chất lượng cao, bền, đẹp; đáp ứng được sự thay đổi nắng mưa của thời tiết.

Gỗ Teak sau khi hoàn thiện mang lại điều gì?

Giá trị kinh tế:

– Có thể khoản đầu tư đầu tiên sẽ lớn nhưng trong thời gian sau khi đi vào sử dụng có thể nói gỗ teak mang lại khá nhiều điểm lợi như: độ ổn định gỗ cao tránh cong vênh, có khả năng kháng mối mọt cũng như chịu được ẩm và nước. Điều này giúp cho việc bảo trì bảo dưỡng sẽ diễn ra ít hơn cũng như thay mới sẽ ít hơn. Việc này mang lại lợi nhuận trực tiếp cho chủ đầu tư dự án.

Giá trị thẩm mỹ:

– Đối với gỗ teak dự án, đặc biệt là dự án ngoại thất gỗ tự nhiên thì gỗ teak mang lại vẻ đẹp mà những loại gỗ chuyên dụng cho ngoài trời như gỗ accoya hay gỗ thông biến tính không có được như: Vân gỗ đẹp màu sắc có thể hoàn thiện ở nhiều bậc màu khác nhau sao cho phù hợp với không gian và yêu cầu của chủ đầu tư.

Gỗ giá tỵ (Gỗ Teak) xẻ sấy nhập khẩu từ Lào. Bạn cần nguồn cung cấp gỗ giá tỵ (Gỗ teak) nguyên liệu cho sản xuất. Hotline: 0917 886 177 để có giá gỗ xẻ tốt.

Giá bán: Liên hệ

  • -
  • +

Thêm vào giỏ hàng

  • Chi tiết sản phẩm
  • Gỗ giá tỵ (Gỗ Teak) có tên khoa học là Tectona Grandis. Ngày đầu tiên đặt chân vào Việt Nam, Teak được người trồng gọi tên theo âm tiếng Pháp “teck”. Sau đó, dần dần nó có thêm tên giá tỵ và báng súng (vì gỗ Teak được dùng làm báng súng).

    Gỗ giá tỵ (Gỗ Teak) màu vàng sẫm, hay xám hơi nâu. Vòng năm rễ nhận, gỗ muộn mạch thưa, nhỏ hơn gỗ sớm. Tia nhỏ, mật độ thưa. Gỗ nặng trung bình, tỷ trọng 0,7. Lực kéo ngang thớ 32 kg/cm², lực nén dọc thớ 471 kg/cm², oằn 1.253 kg/cm².

    Gỗ giá tỵ (Gỗ Teak) được sử dụng làm vật liệu trong ngành xây dựng hơn 150 năm. Gỗ Teak có vân rất đẹp, kết cấu tốt, thớ to nhưng mịn, không cong vênh, nứt nẻ, không bị mối mọt. Chịu được sự khắc nghiệt của khí hậu, môi trường.

    Hiện nay, gỗ là một trong những vật liệu chủ yếu được sử dụng trong nội thất. Điều này dẫn đến nhu cầu tìm hiểu về trọng lượng riêng của gỗ và các thắc mắc như trọng lượng của 1m3 gỗ là bao nhiêu kg đang thu hút sự quan tâm lớn từ khách hàng. Nếu bạn cũng đang tìm lời giải đáp cho vấn đề này thì tham khảo ngay bài viết sau đây.

    Nội dung bài viết

    Trọng lượng riêng của gỗ

    Định nghĩa

    Trọng lượng riêng theo toán học có nghĩa là trọng lượng tương ứng với một đơn vị thể tích của một vật thể nào đó. Trong ngành nội thất, trọng lượng riêng hay khối lượng riêng chính là thước đo mật độ gỗ, phản ánh tỷ lệ giữa gỗ và nước. Nếu tỷ lệ trọng lượng của gỗ và nước ngay nhau thì mật độ là 1.00.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Trọng lượng riêng là thước đo cho mật độ gỗ

    Mật độ giữa gỗ và nước có thể được hiểu nôm na là độ ẩm của chất liệu gỗ. Khi vừa mới xẻ từ thân cây, độ ẩm lớn thì trọng lượng riêng của gỗ là lớn nhất. Tuy nhiên, sau khi được xử lý sấy khô thì con số này sẽ giảm đi đáng kể. Mặt khác, những loại gỗ có trọng lượng riêng lớn so với loại gỗ có trọng lượng riêng nhỏ, nếu có cùng độ ẩm thì loại nào nặng hơn thì thường sẽ chất lượng hơn.

    Lý do cần tìm hiểu về trọng lượng riêng của gỗ:

    Trọng lượng riêng cho biết mật độ của gỗ hay nói cách khác là độ ổn định của khối gỗ sau khi được thi công. Những loại gỗ nặng có giá trị cao là vì chúng thường có độ bền lớn, độ cứng cao và khả năng chịu lực ổn định. Bên cạnh đó, những loại gỗ tương đối nặng như gỗ sồi, gỗ tần bì, gỗ óc chó,… có khả năng chống chịu mối mọt tốt cùng với tuổi thọ kéo dài qua thời gian.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Nội thất gỗ tự nhiên có khả năng kháng mối mọt

    Thông số khối lượng riêng cũng nói lên phần nào độ ẩm của gỗ. Những loại gỗ nhẹ thường có khả năng hít ẩm lớn nên biên độ giãn nở vì thế cũng khá cao. Mặt khác, những loại gỗ nặng ít hút ẩm thì cũng ít giãn nở nở hơn. Tuy nhiên, cùng là gỗ nặng nhưng mỗi loại gỗ khác nhau thì độ giãn nở cũng không giống nhau. Tùy theo từng loại gỗ mà xưởng nội thất sẽ có cách xử lý chuyên biệt để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi chọn mua gỗ nguyên liệu hay nội thất gỗ, độ ẩm gỗ phải thấp hơn 12% thì mới đảm bảo được yêu cầu về chất lượng.

    Những yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng riêng của gỗ

    Như đã nói, trọng lượng riêng là thước đo mật độ (độ ẩm) của gỗ. Mặt khác, mỗi loại gỗ khác nhau lại có độ ẩm không giống nhau. Khi áp dụng vào thực tiễn thì thông số này có sự khác biệt rất lớn vào loại gỗ bạn sử dụng và nhiều yếu tố khác nữa.

    Dựa trên khối lượng riêng, các chuyên gia nội thất có thể phân loại gỗ dễ dàng. Chúng ta có các mức độ từ gỗ nhẹ đến gỗ nặng, trong đó loại nặng nhất có chỉ số này lên đến 1.100kg/m2 trong khi các loại gỗ trung bình nặng chỉ tầm khoảng 7 – 800 kg/m3.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Gỗ khác nhau thì có khối lượng riêng khác nhau

    Ngoài đặc tính vốn có, cách xử lý cũng là yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến khối lượng riêng của gỗ thành phẩm. Phương pháp cần nói đến ở đây là sấy gỗ để giúp giảm lượng nước trong gỗ để khối gỗ có hình dạng ổn định và độ bền cao hơn. Lượng nước trong gỗ được rút bớt cũng sẽ hạn chế tình trạng mối mọt sinh trưởng. Bên cạnh đó, phương pháp này giúp giảm trọng lượng gỗ để thuận tiện khi di chuyển và dễ dàng khi thi công.

    Tham khảo thêm:

    Cách tính trọng lượng riêng của gỗ

    Công thức: D = m / V

    Trong đó:

    • D: Khối lượng riêng của một khối gỗ (kg / m3)
    • m: Khối lượng gỗ (kg)
    • V: Thể tích gỗ (m3)

    Công thức này có thể linh hoạt để tính toán ra những số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thi công nội thất. Thí dụ, muốn tính khối lượng riêng của một thanh gỗ lớn, chúng ta lấy một mẫu gỗ nhỏ đo đạc khối lượng và tính toán thể tích để tính ra khối lượng riêng của mẫu gỗ đó, từ đó suy ngược ra thông số này của thanh gỗ lớn. Mặt khác, khi chúng ta có trọng lượng riêng của gỗ và nếu đo được thể tích khối gỗ thì hoàn toàn có thể tính toán ra khối lượng của khối gỗ đó.

    Cách tính thể tích gỗ

    Về thể tích thì tùy theo tiết diện của khối gỗ mà chúng ta áp dụng những công thức khác nhau. Nhìn chung thì đây là áp dụng của những phương pháp toán học thuần túy. Sau đây là những cách tính thể tích của khối gỗ có hình dáng khác nhau.

    Khối gỗ vuông
    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Có thể tính toán thể tích gỗ vuông dễ dàng bằng công thức toán học

    Công thức: V = h x a x a

    Trong đó:

    • V: Thể tích khối gỗ (m3)
    • h: Chiều dài khối gỗ (m)
    • a: Chiều dài một cạnh của tiết diện vuông (m)
    Khối gỗ hình chữ nhật

    Công thức: V = h x a x b

    Trong đó:

    • h: Chiều dài khối gỗ 9m)
    • a: Chiều rộng tiết diện khối gỗ (m)
    • b: Chiều dài tiết diện khối gỗ (m)
    Khối gỗ hình trụ
    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Công thức tính thể tích khối gỗ hình trụ dựa nhiều vào th6ẻ tích mỗi đầu

    Công thức : V = L x S

    Trong đó:

    • L: Chiều dài khối gỗ (m)
    • S: Diện tích tiết diện tròn (m2)
    Khối gỗ tròn

    Công thức: S = R = S = πR^2

    Trong đó:

    • S: Diện tích tiết diện tròn của khối gỗ (m2)
    • π: Số pi với giá trị xấp xỉ 3,14
    • R: bán kính tiết diện tròn của khối gỗ (m)

    Khối lượng riêng của gỗ

    Cách tính để sử dụng để thi công

    Để tính toán khối lượng gỗ thì cần phải biết cách tính thể tích m3. Sau đó, chúng ta lấy thể tích tính toán được để nhân với khối lượng riêng của từng loại gỗ để tìm ra tổng khối lượng của khối gỗ được sử dụng cho công trình. Mặt khác, mỗi loại gỗ khác nhau sẽ có cách tính toán thể tích không giống nhau. Sau đây là công thức tính thể tích của những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Lấy khối lượng riêng nhân thể tích để biết chính xác khối lượng gỗ

    Đối với gỗ xẻ

    Gỗ xẻ là loại gỗ dạng tấm mỏng được sử dụng rất nhiều trong thi công nội và ngoại thất. Vì có dạng hình hộp nên cách thức tính thể tích khối gỗ khá đơn giản. Chúng ta chỉ cần áp dụng công thức toán học dành cho hình hộp chữ nhật là xong.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Gỗ xẻ có dạng từng tấm mỏng

    Công thức: V = l x b x h

    Trong đó:

    • V: Thể tích ván gỗ (m3)
    • l: Độ dài tấm ván (m)
    • b: Độ rộng của tấm ván (m)
    • h: Độ dày của tấm ván (m)

    Theo quy ước, nếu độ dài bé hơn 2m thì cần tính thể tích tấm ván đến con số thập phân thứ năm. Mặt khác, nếu độ dài lớn hơn 2m thì thể tích tấm ván sẽ tính đến con số thập phân thứ tư sau dấu phẩy.

    Trên thực tế, công thức trên không chỉ sử dụng để tính toán thể tích tấm ván đơn lẻ. Để tiết kiệm thời gian, nhiều người đã mở rộng công thức để tính nhanh tổng thể tích khối gỗ bao gồm nhiều tấm ván xếp chồng lên nhau. Bằng cách này, thủ kho có thể dễ dàng quy hoạch kho chứa theo thể tích gỗ. Ngoài ra, bằng cách căn cứ vào sự tương quan giữa thể tích, khối lượng và khối lượng riêng, kỹ sư còn có thể tính toán hàm lượng ẩm, từ đó đánh giá chất lượng gỗ xẻ được sử dụng.

    Đối với gỗ vuông

    Khối gỗ vuông cũng được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng. Cây gỗ sẽ được xẻ ra thành nhiều khối dài với tiết diện hai đầu là hình vuông vừa thuận tiện để vận chuyển, vừa dễ dàng trong xử lý – thi công.

    Công thức: V = H x a x a

    Trong đó:

    • V: Thể tích khối gỗ vuông (m3)
    • H: Độ dài khối gỗ vuông (m)
    • a: Cạnh của tiết diện khối gỗ (m)

    Đối với gỗ hình chữ nhật

    Khác với khối gỗ vuông, khối gỗ hình chữ nhật tuy có hình hộp nhưng tiết diện có hai cạnh không bằng nhau. Do đó, công thức tính toán thể tích của khối gỗ hình chữ nhật cũng có đôi chút khác biệt.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Gỗ vuông là loại gỗ được cắt thành từng khối hình hộp vuông

    Công thức: V = H x a x b

    Trong đó:

    • V: Thể tích khối gỗ hình chữ nhật (m3)
    • H: Độ dài khối gỗ hình chữ nhật (m)
    • a: Chiều rộng tiết diện khối gỗ hình chữ nhật (m)
    • b: Chiều dài tiết diện khối gỗ hình chữ nhật (m)

    Đối với gỗ tròn

    Hình trụ tròn là loại hình trụ có hai đầu là hai hình tròn với diện tích bằng nhau. Theo quy chuẩn chung, khối gỗ tròn hiện nay có hai loại tiết diện đó: khối gỗ tròn nhỏ với đường kính một đầu từ 8 – 20 cm và khối gỗ tròn lớn với đường kính mỗi đầu từ 20 cm trở lên.

    Công thức: V = L x S

    Trong đó:

    • V: Thể tích khối gỗ hình tròn (m3)
    • L: Độ dài khối gỗ hình tròn (m)
    • S: Diện tích mặt cắt khối gỗ tròn (m)

    Tuy nhiên, không phải lúc nào diện tích hai đầu khối gỗ cũng bằng nhau. Trong trường hợp diện tích hai đầu khác nhau thì chúng ta áp dụng công thức tính diện tích hình nón cụt, cụ thể như sau: V = L x (S1 + S2) : 2

    Trong đó:

    • S1 là diện tích đầu tròn nhỏ
    • S2 là diện tích đầu tròn lớn.

    Trong xây dựng và nội thất

    Khối lượng riêng của một khối gỗ bất kỳ được tính toán bằng cách lấy tổng khối lượng chia cho thể tích khối gỗ đó. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg, trong đó cần kể đến đó là độ ẩm của khối gỗ. Cụ thể là gỗ tươi vừa được cưa từ cây thì sẽ có khối lượng riêng lớn nhất do gỗ chứa nhiều nước. Ngược lại, gỗ sau khi được chế biến phơi sấy sẽ có khối lượng riêng giảm đi và gỗ 0% độ ẩm có khối lượng riêng nhỏ nhất.

    Như vậy, khối lượng riêng cho biết tỷ lệ mật độ gỗ so với nước. Ngoài ra, loại gỗ và chất lượng gỗ cũng là yếu tố tác động đến khối lượng riêng.

    1 khối gỗ teak nặng bao nhiêu kg?
    Khối lượng riêng của các loại gỗ khác nhau là không giống nhau

    Câu hỏi thường gặp

    Khối lượng 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg?

    Mỗi loại gỗ có sắc mộc, độ khô hay ẩm khác nhau cho nên có khối lượng chênh lệch. Vì thế, loại gỗ nặng nhất có khoảng 1.100kg/m3, những loại khác nhẹ hơn chỉ có khoảng 700-900kg/m3. Và có công thức tính cụ thể như sau:

    Công thức: m = D x V

    Trong đó:

    • m: Khối lượng khối gỗ (kg)
    • D: Khối lượng riêng của khối gỗ (kg/m3)
    • V: Thể tích khối gỗ (m3)

    Về khối lượng riêng của khối gỗ thì có thể dễ dàng suy ra từ công thức toán học trên. Tuy nhiên, trên thực tế 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Nguyên nhân là vì mỗi loại gỗ đều có mật độ, cấu trúc và độ ẩm không giống nhau. Không những thế, những yếu tố như điều kiện sinh trưởng của cây lấy gỗ hay cách chế biến gỗ thành phẩm cũng tác động không nhỏ đến khối lượng riêng của gỗ.

    Để có câu trả lời chính xác về khối lượng riêng của khối gỗ thì bạn cần căn cứ thực tế vào mẫu sắc mộc gỗ của khối gỗ đó. Loại gỗ nhẹ có khối lượng riêng chỉ khoảng 700 – 800 kg / m3. Trong khi đó, loại gỗ nặng nhất có khối lượng riêng có thể lên đến 1.100 kg / m3. Do đó, cần nguyên cứu thật kỹ yếu tố này để đảm bảo độ bền của công trình sau khi hoàn thiện.

    1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3 ?

    Để biết được 1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3 bạn có thể tiến hành thực hiện theo phương pháp chuyển đổi theo hướng dẫn sau:

    • 1 tấc = 1dm
    • 1 tấc = 0.1 thước
    • 1 tấc = 10 phân
    • 1 tấc = 10cm
    • 1 tấc = 0.1m3
    • 1 tấc = 0,1m

    Qua bảng giá trị chuyển trên đây chúng ta có thể thấy một tấc gỗ sẽ chuyển đổi được thành 0,1m3. Thậm chí bạn có thể chuyển đổi theo nhiều đơn vị khác như dm, cm, m, phân,… tùy theo từng nhu cầu chuyển đổi sử dụng.

    Thông số trọng lượng & khối lượng riêng của những loại gỗ phổ biến nhất

    Để chọn được loại gỗ phù hợp cho công trình của mình, bạn nên tham khảo trọng lượng riêng của chúng. Sau đây là thông số trọng lượng riêng của những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay:

    Theo phân loại vật liệu

    Gỗ thành phẩm có khối lượng khác nhau thì sẽ được phân thành những nhóm khác nhau. Cụ thể là:

    • Gỗ nhóm II và III: 1.000 kg/m3
    • Gỗ nhóm IV: 910 kg/m3
    • Gỗ nhóm V: 770 kg/m3
    • Gỗ nhóm VI: 710 kg/m3
    • Gỗ nhóm VII: 670 kg/m3
    • Gỗ nhóm VIII: 550 lg/m3

    Theo cách chế biến

    Tùy theo cách chế biến mà khối lượng gỗ cũng khác nhau. Những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất bao gồm:

    • Gỗ dán: 600 kg/m3
    • Gỗ sến xẻ khô: 690 – 1.030 kg/m3
    • Gỗ sến mới xẻ: 770 – 1.280 kg/m3
    • Gỗ thông xe khô: 480 kg/m3

    Theo loại gỗ

    Tùy theo loại gỗ mà khối lượng riêng có sự khác biệt. Để có thể chọn mua vật liệu và đồ nội thất phù hợp, bạn có thể tham khảo thông số ở bảng sau:

    • Gỗ mun: 1.390 kg/m3
    • Gỗ xoay: 1.150 kg/m3
    • Gỗ trắc lai: 1.090 kg/m3
    • Gỗ sến: 1.075 kg/m3
    • Gỗ cẩm lai vũ: 1.505 kg/m3
    • Gỗ căm xe: 1.000 kg/m3
    • Gỗ gụ mật: 1.000 kg/m3
    • Gỗ trai lý: 1.000 kg/m3
    • Gỗ lim: 950 kg/m3
    • Gỗ bằng lăng cườm: 900 kg/m3
    • Gỗ chò chỉ: 860 kg/m3
    • Gỗ huỳnh đường: 850 kg/m3
    • Gỗ trai: 850 kg/m3
    • Gỗ huê mộc: 840 kg/m3
    • Gỗ sơn huyết:800 kg/m3
    • Gỗ hoàng đàn: 850 kg/m3
    • Gỗ long não: 676 kg/m3
    • Gỗ du sam: 670 kg/m3
    • Gỗ sua: 650 kg/m2
    • Gỗ thông tre: 650 kg/m3
    • Gỗ óc chó: 609 kg/m3
    • Gỗ kim giao: 500 kg/m3
    • Gỗ trầ hương: 394 m2.

    Trên đây là thông số giúp bạn nắm được 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg. Thông qua công thức tính thể tích và khối lượng, bạn sẽ tính toán chính xác lượng gỗ được sử dụng trong công trình. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công nội thất gỗ, hãy liên hệ Nội Thất Điểm Nhấn để được hỗ trợ chuyên nghiệp nhất.

    222

    Bài viết hữu ích ?

    Chia sẻ

    5/5 - (2 bình chọn)

    https://noithatdiemnhan.vn - Chuyên thi công, thiết kế nội thất hàng đầu tại Việt Nam. Kiến trúc nội ngoại thất tại Hà Nội, HCM và các tỉnh trên toàn quốc.

    1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg?

    Ngoài ra, với từng loại gỗ tươi, gỗ khô thì khối lượng cũng có sự chênh lệch. Do vậy, ta có cách tính như sau: Loại gỗ nặng: 1m3 = khoảng 1100 kg = 1.1 tấn. Loại gỗ nhẹ: 1 m3 = 800 – 900 kg hoặc 700 – 800 kg.

    Một khối gỗ lim nặng bao nhiêu kg?

    Gỗ lim: 950 kg/m3. Gỗ bằng lăng cườm: 900 kg/m3. Gỗ chò chỉ: 860 kg/m3.

    1 khối gỗ bạch đàn bằng bao nhiêu kg?

    Gỗ bạch đàn là loại cây có trọng lượng khá nhẹ, 1m3 gỗ bạch đàn nặng 1,2 tấn. Nhẹ hơn loại gỗ keo và được sử dụng nhiều bởi dễ dàng trong khâu vận chuyển.

    Một khối gỗ xà cừ nặng bao nhiêu kg?

    Dác gỗ có màu nâu đỏ, lõi màu đỏ nhạt, gỗ rắn thớ xoắn. Gỗ xà cừ là loại gỗ nặng trung bình, độ bền dẻo, gỗ có thể chịu được uốn nắn và tạo hình thành nhiều kiểu dáng khác nhau. Trọng lượng trung bình của các loại xà cừ khoảng 610kg – 810kg/m3. Gỗ xà cừ có độ cứng rắn, độ ẩm 12%, tuổi thọ của gỗ khá cao.