5 từ có chữ pee ở cuối năm 2022

Quy tắc cách phát âm s es là phần ngữ âm rất cơ bản nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và chưa thể phát âm đúng. Chỉ có 1 vài cách để phát âm các đuôi này, Langmaster sẽ giúp các bạn chinh phục phần này ngay hôm nay.

Show

1. Quy tắc cách phát âm s và es trong tiếng Anh.

Có 3 cách phát âm s và es của danh từ, động từ số nhiều là: /s/, /z/ và /iz/. Đây là 3 trường hợp cơ bản mà bạn cần nhớ để phát âm được chuẩn. Cùng note lại ngay nhé.

1.1. Cách phát âm s và es là /iz/

Đuôi s và es sẽ được phát âm là /iz/ khi nó đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

Ví dụ: 

  • Danh, động từ tận cùng bằng /tʃ/: watches /ˈwɑːtʃɪz/, witches /wɪtʃiz/, catches /ketʃiz/
  • Danh, động từ tận cùng bằng /s/: boxes /ˈbɑːksɪz/, buses - /ˈbʌsɪz/, kisses /kɪsiz/, houses /haʊsiz/, buses /bʌsiz/
  • Danh, động từ tận cùng bằng /dʒ/: bridges /ˈbrɪdʒɪz/, languages /ˈlæŋɡwɪdʒiz/, bridges /brɪdʒiz/
  • Danh, động từ tận cùng bằng /ʃ/: crashes /ˈkræʃɪz/, wishes /wɪʃiz/, dishes /dɪʃiz/
  • Danh, động từ tận cùng bằng /z/: buzzes /ˈbʌzɪz/, roses /rəʊziz/, excuses /ɪkˈskjuːsiz/
  • Danh, động từ tận cùng bằng /ʒ/: garages /ɡəˈrɑːʒiz/, massages /məˈsɑːʒiz/

Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé.

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P1) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

Xem thêm:

=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ

=> CÁCH PHÁT ÂM ð & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC

1.2. Cách phát âm s/es là /s/

Đuôi s và es sẽ được phát âm là /s/ khi s đứng sau các danh từ có kết thúc bằng các âm vô thanh như: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

Ví dụ

  • Danh, động từ tận cùng bằng /p/: cups /kʌps/, stops /stɑːps/, ships /ʃɪps/,drops /drɑːps/,...
  • Danh, động từ tận cùng bằng /t/: cats /kæts/, cuts /kʌts/, ants /ænts/..
  • Danh, động từ tận cùng bằng /k/: books /bʊks/, kicks /kɪks/, parks /pɑːrks/, books /bʊks/…
  • Danh, động từ tận cùng bằng /f/: beliefs /bɪˈliːfs/, chefs /ʃefs/, giraffes /dʒəˈræfs/, laughs /læfs/,...
  • Danh, động từ tận cùng bằng /ө/: clothes /klɒθs/, months /mʌnθs/, booths /buːθs/, …

5 từ có chữ pee ở cuối năm 2022

1.3. Cách phát âm s es là /z/

Đuôi s và es sẽ được phát âm là /z/ khi s đứng sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…

Có 3 trường hợp phát âm ‘es’, phát âm ‘s’ là /z/

  • Khi âm cuối là nguyên âm, ví dụ:

+ Danh, động từ từ tận cùng bằng /i/:  bees /biːz/, knees /niːz/, flees /fliːz/;

+ Danh, động từ tận cùng bằng /u/:  shoes /ʃuːz/, clues /kluːz/

  • Khi âm cuối là nguyên âm đôi, ví dụ:

+ Danh, động từ tận cùng bằng /ei/:  plays /pleɪz/, pays /peɪz/, days /deɪz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /oi/:  employs /ɪmˈplɔɪz/, destroys /dɪˈstrɔɪz/, boys /bɔɪz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /ai/:  sighs /saɪz/, clarifies /ˈklærəfaɪz/, simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /au/:  cows /kaʊz/, allows /əˈlaʊz/, ploughs /plaʊz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /ou/:  goes /ɡəʊz/, toes /təʊz/, flows /fləʊz/

  • Khi âm cuối là các phụ âm hữu thanh (voiced consonants) ngoại trừ các âm gió:

+ Danh, động từ tận cùng bằng /b/:  robs /rɑːbz/, clubs /klʌbz/, light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /d/:  pads /pædz/, ads /ædz/, seeds /siːdz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /g/:  dogs /dɔːɡz/, digs /dɪɡz/..

+ Danh, động từ tận cùng bằng /ð/:  breathes /briːðz/, bathes /beɪðz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /r/:  car /kɑːrz/, doors /dɔːrz/,…

+ Danh, động từ tận cùng bằng /l/:  pulls /pʊlz/, peels /piːlz/,…

+ Danh, động từ tận cùng bằng /m/:  aims /eɪmz/, arms /ɑːrmz/, worms /wɜːrmz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /n/:  bans /bænz/, attains /əˈteɪnz/

+ Danh, động từ tận cùng bằng /ŋ/:  sings /sɪŋz/, songs /sɔːŋz/, longs /lɔːŋz/

Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé.

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P2) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

2. Cách phát âm s và phát âm es, quy tắc thêm s và es.

2.1. Tại sao cần thêm s và es?

Trong tiếng Anh, đuôi s và es được thêm vào sau danh từ hoặc động từ trong 1 số trường hợp cụ thể như sau: 

  • Để tạo thành danh từ số nhiều: cat -> cats, tree -> trees, dogs -> dogs, …
  • Để chia động từ khi chủ ngữ là số ít: It snows, he takes, she likes,...
  • Để thể hiện quan hệ sở hữu: coach’s, Nam’s, Song’s,...
  • Để viết tắt từ trong câu: coach’s là viết tắt của “coach is” hoặc “coach has”

***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.

2.2. Quy tắc thêm s và es chuẩn nhất.

Trước khi học cách phát âm s và es chuẩn, chúng ta cần nắm được quy tắc thêm s và es trong tiếng Anh. Các bạn cần nhớ các trường hợp sau.

Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để có danh từ số nhiều, động từ.

Ví dụ:

  • Road -> roads
  • Rose -> roses
  • Horse -> horses
  • Seat -> seats
  • Book -> books

Thêm es vào sau danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x 

Ví dụ:

  • Bus -> buses
  • Fox -> foxes
  • Box -> boxes
  • Quiz -> quizzes
  • Glass -> glasses

5 từ có chữ pee ở cuối năm 2022

Thêm es đằng sau các danh từ kết thúc bằng phụ âm + o

Ví dụ:

  • Tomato -> tomatoes
  • Hero -> heroes
  • Potato -> potatoes

Ngoại lệ: piano - pianos; kilo - kilos; photo - photos; bamboo - bamboos;...

Xem thêm:

=> PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /tʃ/ VÀ /dʒ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

=> CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

Danh từ tận cùng y thì y -> i và + es 

Ví dụ:

  • Baby -> babies
  • Party -> parties
  • Fly -> flies
  • Duty -> duties
  • Lady -> ladies

Thêm s vào sau danh từ tận cùng: a, o, u, e, i + y

Ví dụ:

  • Boy -> boys
  • Monkey -> monkeys
  • Donkey -> donkeys
  • Key -> keys
  • Valley -> valleys

2.3. Khi nào động từ cần thêm s, es?

Với mỗi dạng động từ khác nhau chúng ta sẽ có những cách chia khác nhau. Dưới đây là những cách chia động từ thêm e và es trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua nhé.

Đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s” - “es”. 

Ví dụ:

  • read => reads
  • speak => speaks
  • bring => brings
  • run => runs
  • want => wants
  • love => loves

Tuy nhiên, vẫn sẽ có các trường đặc biệt của động từ thêm s sau mà chúng ta cần lưu ý.

Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .

Ví dụ:

  • Watch => watches
  • Go => goes 
  • Pass => passes
  • Wash =>: washes
  • Miss => misses

Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.

Ví dụ:

  • Cry =>cries 
  • Apply => applies
  • Study => studies
  • Copy => copies
  • Fly => flies

Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s, không chuyển -y thành -i .

Ví dụ:

  • Play => plays
  • Pay => pays
  • Buy => buys
  • Pray => prays

Lưu ý: have => has

3. Mẹo ghi nhớ cách phát âm s và es không bao giờ quên

Để ghi nhớ nhanh và lâu hơn hơn các quy tắc cách phát âm đuôi s và es, chúng ta sẽ ghép các âm tiết cuối thành một câu nói hoặc một cụm từ hài hước. Dưới đây là câu thần chú mà Langmaster gợi ý cho bạn:

Thảo phải khao phở Tuấn - /ð/, /p/, /k, /f/, /t/ + đuôi s/es → phát âm là /s/

Sóng gió chẳng szó giông - /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/ + đuôi s/es → phát âm là /iz/

Xem thêm:

=> HỌC PHÁT ÂM /tʃ/ &/dʒ/ CHUẨN TÂY CHỈ TRONG 5 PHÚT, KÈM BÀI TẬP

=> CÁCH PHÁT ÂM /ʃ/ & /ʒ/ CHUẨN XÁC NHẤT VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 2 ÂM

4. Bài tập quy tắc cách phát âm s và es có kèm đáp án

Nắm chắc kiến thức rồi, cùng làm bài tập để kiểm tra xem mình đã ghi nhớ tốt chưa nhé!

Bài tập 1: Ứng dụng quy tắc phát âm s/es, chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại

1. A. grasses     B. potatoes     C. comprises     D. stretches 

2. A. sings     B. coughs     C. sleeps      D. stops 

3. A. signs     B. becomes     C. profits     D. survives 

4. A. mends       B. equals     C. values     D. develops

5. A. wishes   B. introduces     C. practices D. leaves 

6. A. dips     B. books     C. deserts     D. camels 

7. A. plants     B. maps     C. desks      D. chairs 

8. A. books     B. pens     C. phones      D. tables 

9. A. shuts     B. steps     C. walks      D. plays 

10. A. drifts     B. attends     C. miles D. glow

Bài tập 2: Chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. miles      B. attends       C. drifts       D. glows
  2. A. mends       B. develops       C. values       D. equals
  3. A. repeats       B. classmates      C. amuses       D. attacks
  4. A. humans       B. dreams       C. concerts      D. songs
  5. A. stops       B. sings      C. coughs       D. sleep
  6. A. becomes       B. profits        C. signs       D. survives
  7. A. pens        B. books       C. phones      D. tables
  8. A. dips      B. deserts       C. books      D. camels
  9. A. fills       B. adds       C. stirs       D. lets
  10. A. wants      B. books       C. stops       D. sends
  11. A. houses       B. faces      C. hates       D. places
  12. A. nights       B. days       C. years      D. weekends
  13. A. pens       B. markers       C. books       D. rulers
  14. A. shakes       B. nods      C. waves      D. bends
  15. A. describes      B. tools      C. houses       D. chairs
  16. A. faces       B. houses       C. horses       D. passes
  17. A. books       B. dogs      C. cats       D. maps
  18. A. knees       B. peas      C. trees       D. nieces
  19. A. cups      B. stamps       C. books      D. pens
  20. A. presidents       B. begs       C. words      D. bathes
  21. A. sweets       B. watches       C. dishes       D. boxes
  22. A. walks           B. steps           C. shuts       D. plays
  23. A. wishes           B. practices       C. introduces   D. leaves
  24. A. grasses     B. stretches       C. comprises      D. potatoes
  25. A. desks         B. maps      C. plants       D. chairs
  26. A. biscuits       B. magazines      C. newspapers       D. vegetables
  27. A. manages       B. laughs       C. photographs       D. makes
  28. A. dishes       B. oranges       C. experiences      D. chores
  29. A. schools       B. yards       C. labs       D. seats
  30.   A. names      B. lives       C. dances       D. tables

Bài tập 3: Chuyển những danh từ sau đây sang dạng số nhiều:

  1. Time: thời gian
  2. Year: năm
  3. People: con người
  4. Way: con đường
  5. Day: ngày
  6. Man: đàn ông
  7. Thing: sự vật
  8. Woman: phụ nữ
  9. Child: con cái
  10. School: trường học
  11. State: trạng thái
  12. Family gia đình
  13. Student: học sinh
  14. Group: nhóm
  15. Country: đất nước
  16. Problem: vấn đề
  17. Hand: bàn tay
  18. Part: bộ phận
  19. Place: vị trí
  20. Case : trường hợp

Bài tập 4: Chia động từ

  1. Become: trở thành
  2. Leave: rời khỏi
  3. Work: làm việc
  4. Need: cần
  5. Feel: cảm thấy
  6. Seem: hình như
  7. Go: đi
  8. See: thấy
  9. Know: biết
  10. Take: lấy
  11. Think: nghĩ
  12. Come: đến
  13. Give: cho
  14. Look : nhìn
  15. Use: dùng
  16. Find: tìm thấy
  17. Want: muốn
  18. Tell: nói
  19. Put: đặt
  20. Mean: nghĩa là

Bài tập 5: Luyện tập đọc các câu sau theo phiên âm chuẩn (áp dung phát âm đuôi s,es).

1. She steps on the doorsteps and shuts the doors. 

/ʃi: steps ɑːn ðə ˈdɔːrsteps ənd ðə ˈdɔːrz/

2. He washes dishes on Tuesdays and wednesdays.

/hi: ˈwɑːʃɪz ˈdɪʃiz ɑːn ˈtuːzdiz ənd ˈwenzdeɪz

3. The kid leaves his books, pens and phones on the tables.

/ðə kɪd ˈliːvz hɪs ˈbʊks ˈpenz ənd ˈfoʊnz ˈɑːn ðə ˈteɪbl̩z/

4. Jim often goes for a walk with his dogs and plays with them in the parks.

/ˈdʒɪm ˈɔːfn̩ ˈɡoʊz fər ə ˈwɑːk wɪθ ɪz ˈdɑːɡz ənd ˈpleɪz wɪθ ðəm ɪn ðə ˈpɑːrks/

5. Sarah wishes she has chances to go shopping in Paris.

/ˈserə ˈwɪʃəz ʃi: hæz ˈtʃænsɪz tə ɡoʊ ˈʃɑːpɪŋ ɪn ˈpæˌrɪs/

Đáp án: 

Bài tập 1:

1-B 

2-A 

3-C 

4-D 

5-D 

6-D 

7-C 

8-A 

9-D 

10-A

Bài tập 2: 

1-C
2-B
3-C
4-C
5-B
6-B
7-B
8-D
9-D
10-D
11-C
12-A
13-C
14-A
15-C
16-B
17-B
18-D
19-D
20-A
21-A
22-D
23-D
24-D
25-D
26-A
27-A
28-D
29-D
30-C

Bài tập 3: 

  1. times
  2. years
  3. people
  4. ways
  5. days
  6. men
  7. things
  8. women
  9. children
  10. schools
  11. states
  12. families
  13. groups
  14. countries
  15. problems
  16. hands
  17. parts
  18. places
  19. cases
  20. weeks

Bài tập 4: 

  1. becomes
  2. leaves
  3. works
  4. needs
  5. feels
  6. seems
  7. goes
  8. sees
  9. knows
  10. takes
  11. thinks
  12. comes
  13. gives
  14. looks
  15. uses
  16. finds
  17. wants
  18. tells
  19. puts
  20. means

Bạn đã làm đúng bao nhiêu trong số 10 câu trên? Nếu chưa nhớ hết được các quy tắc thì bạn hãy xem lại một lần kiến thức. Hãy cố gắng luyện tập thêm để ghi nhớ thật kỹ và không mắc lỗi trong khi làm bài và giao tiếp nhé!

Tổng kết

1. Phát âm đuôi s, es là /s/ khi nào?
Phát âm s,es là /s/ khi tận cùng từ kết thúc bởi âm /p/, /f/, /k/, /t/ (Thảo phải khao phở Tuấn )

2.Phát âm đuôi s, es, ‘s là /iz/ khi nào?
Phát âm s,es là /iz/ khi từ kết thúc bởi âm /s/, /ss/, /z/, /o/, /ge/, /ce/, /ch/, /sh/. (Sóng gió chẳng szó giông)

3. Phát âm đuôi s, es, ‘s là /z/ khi nào?
Phát âm s,es là /z/ với các từ kết thúc bởi các từ còn lại.

Bây giờ, nếu bạn đã nắm chắc các kiến thức liên quan đến cách phát âm s và es thì hãy tham khảo thêm các bài viết khác về chủ đề phát âm. Langmaster còn rất nhiều những bài viết kiến thức sẽ hỗ trợ bạn học tiếng Anh rất tốt đấy!

© Bản quyền 2022 - WordDB.com

Scrabble® là một nhãn hiệu đã đăng ký. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ trong và cho trò chơi đều thuộc sở hữu tại Hoa Kỳ và Canada bởi Hasbro Inc., và phần còn lại của thế giới bởi J.W. Spear & Sons Limited của Maidenhead, Berkshire, Anh, một công ty con của Mattel Inc. Words với bạn bè là nhãn hiệu của Zynga với bạn bè. Mattel và Spear không liên kết với Hasbro.worddb.com không liên kết với Scrabble®, Mattel, Spear, Hasbro hoặc Zynga với bạn bè theo bất kỳ cách nào. Trang web này là để giải trí và chỉ tham khảo.
Words with Friends is a trademark of Zynga With Friends. Mattel and Spear are not affiliated with Hasbro.
WordDB.com is not affiliated with SCRABBLE®, Mattel, Spear, Hasbro, or Zynga with Friends in any way. This site is for entertainment and reference only.

Chúng tôi đã đưa ra một danh sách 17 từ kết thúc bằng các chữ cái "đi tiểu" cho các trò chơi từ như Scrabble và Words với bạn bè.

Chúng tôi đã tổ chức danh sách này bằng cách bắt đầu với các từ Scrabble có điểm cao nhất, và sau đó bằng số lượng chữ cái mà từ này có. Sử dụng bảng nội dung bên dưới để điều hướng đến danh sách từ chính xác mà bạn đang tìm kiếm.

Cho dù bạn đang chơi Wordle, Scrabble hay bất kỳ trò chơi Word nào như vậy, WordFind có thể giúp bạn vượt lên trước gói và giành chiến thắng sau trò chơi.

Pee là một từ Scrabble có thể chơi được!

Nội dung

  • Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng pee
  • Từ 9 chữ cái kết thúc bằng pee
  • 8 chữ cái kết thúc bằng pee
  • 7 chữ cái kết thúc bằng pee
  • 6 chữ cái kết thúc bằng pee
  • Từ 5 chữ cái kết thúc bằng pee
  • Từ 4 chữ cái kết thúc bằng pee
  • 3 chữ cái kết thúc bằng pee
  • Câu hỏi thường gặp về những từ kết thúc trong PEE

Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng pee

Bạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất? Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với PEE, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.

Những từ hàng đầu kết thúc bằng peeĐiểm ScrabbleTừ với điểm bạn bè
Báo cáo10 12
Epopee10 12
Callipee12 16
Veepee11 13
Whoopee15 15
Escapee11 13
calipee11 14
bắt cóc15 17
bắt cóc18 21
Yippee13 14

17 Từ Scrabble kết thúc bằng Pee

4 chữ cái kết thúc trong pee

  • epee6

3 chữ cái kết thúc trong pee

  • pee5

Câu hỏi thường gặp về các từ kết thúc bằng pee

Những từ Scrabble tốt nhất kết thúc bằng pee là gì?

Từ Scrabble ghi điểm cao nhất kết thúc bằng Pee là bắt cóc, trị giá ít nhất 18 điểm mà không có bất kỳ tiền thưởng nào. Kết thúc từ tốt nhất tiếp theo với Pee là Epopee, có giá trị 10 điểm. Các từ điểm cao khác kết thúc bằng pee là callipee (12), veepee (11), whoopee (15), escapee (11), calipee (11), bắt cóc (15) và yippee (13).

Có bao nhiêu từ kết thúc trong Pee?

Có 17 từ kết thúc bằng cách đi tiểu trong từ điển Scrabble. Trong số 1 là từ 9 chữ cái, 2 là 8 từ chữ, 3 là 7 chữ cái, 6 là 6 chữ cái, 3 là 5 chữ cái, 1 là từ 4 chữ cái và 1 là từ 3 chữ cái.

Wordle là trò chơi từ hàng ngày mới, phổ biến thách thức bộ não của bạn bằng cách khiến bạn đoán, tối đa sáu lần, một từ năm chữ cái. Đôi khi nó có thể là một thách thức để nghĩ về từ này ngay cả khi bạn có một vài chữ cái mà bạn biết là một phần của giải pháp. Hy vọng rằng, danh sách này sẽ giúp bộ não của bạn tiếp tục và giúp bạn tiến gần hơn đến việc tìm kiếm giải pháp trong ngày. Nếu bạn hơi mệt mỏi khi suy nghĩ và đầu mối của bạn kết thúc bằng pee, thì chúng tôi đã có tất cả những từ có thể có trong bài đăng này.PEE, then we’ve got all of the words it could be in this post.

Nếu bạn chỉ muốn biết cách giải câu đố này, bạn có thể tìm thấy giải pháp trên bài viết câu trả lời của chúng tôi hôm nay! Bạn cũng có thể kiểm tra & nbsp của chúng tôi; Wordle Solver Tool & nbsp; để biết thêm gợi ý!

Dưới đây là một danh sách toàn diện gồm 5 từ chữ cái kết thúc bằng p e e, sẽ giúp bạn bắt đầu làm việc thông qua các khả năng. Chúng tôi khuyên bạn nên thu hẹp các tùy chọn bằng cách xóa bất kỳ từ nào có chứa các chữ cái bạn đã loại bỏ với các dự đoán trước.P E E, that should help you start working through possibilities. We recommend that you narrow down the options by removing any words that contain letters you have eliminated with prior guesses.

5 chữ cái kết thúc trong danh sách đi tiểu

  • elpee
  • rupee
  • tepee
  • đi tiểu

Làm thế nào để trở nên tốt hơn ở Wordle

Thực hành làm cho hoàn hảo, như họ nói. Một trong những phương pháp hiệu quả nhất để cải thiện một cái gì đó là tiếp tục cố gắng, ngay cả khi nó khó khăn và chịu đựng theo thời gian. Bạn càng chơi nhiều, bạn càng nhận thấy các mẫu từ cụ thể và hiểu rõ hơn về cách chơi, những gì hoạt động, và những gì không có gì đặc biệt về cách bộ não của bạn cảm nhận mọi thứ.

Cho dù bạn chơi bằng cách đưa ra một vài dự đoán học vẹt, một người đoán, chìa khóa cho lần chơi đầu tiên là luôn cố gắng tối đa hóa số lượng chữ cái duy nhất (vì vậy năm chữ cái duy nhất là lý tưởng) và chọn các chữ cái có nhiều khả năng xuất hiện trong từ (dựa trên hầu hết các chữ cái được sử dụng trong bảng chữ cái trong tiếng Anh). Chúng tôi đã biên soạn A & NBSP; Danh sách các từ khởi đầu tốt nhất để sử dụng trong Wordle & nbsp; điều đó sẽ giúp bạn tìm ra từ mở đầu tốt nhất của bạn. Của tôi là người dốc và người Viking!

Chỉ vì bạn đã đặt chính xác các chữ cái không có nghĩa là bạn cần sử dụng chúng trong dự đoán tiếp theo của mình, vì chúng đang chiếm các điểm mà bạn có thể sử dụng năm chữ cái độc đáo hơn để điền vào, trong trường hợp bạn cần trợ giúp thêm. Tôi thích thực hiện ít nhất hai dự đoán để tìm và loại bỏ các chữ cái phổ biến trước khi cố gắng tìm ra những gì nó có thể. Nếu hai dự đoán đầu tiên đó không mang lại bất kỳ chữ cái hợp lệ nào, tôi sẽ đi với một phần ba sử dụng một số chữ cái không phổ biến (từ tiếp theo của tôi là một cách lập dị).

Đó là danh sách của chúng tôi về tất cả 5 từ chữ kết thúc bằng pee mà chúng tôi có cho bạn. Hy vọng rằng, bạn đã có thể sử dụng danh sách các từ để giải câu đố Wordle mà bạn đang thực hiện! Bạn có thể tìm thêm thông tin về trò chơi này trong phần Wordle trên trang web của chúng tôi.PEE that we have for you. Hopefully, you were able to use the list of words to solve the Wordle puzzle you were working on! You can find more information about this game in the Wordle section of our website.

Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng pee là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng pee.

Từ nào có 5 chữ cái và kết thúc bằng p?

5 chữ cái kết thúc bằng P.

Có từ 5 chữ cái với UA không?

5 chữ cái với ua..
quaky..
quack..
quaff..
quake..
quark..
quayd..
quash..
quays..

Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng PS là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng ps.