Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

I. CÁC DẠNG LỖI SAI CƠ BẢN

1. Sai chính tả: Đề thi sẽ cho một từ hoặc cụm từ viết sai chính tả (có thể là thừa hoặc thiếu một chữ cái nào đó...). 

2. Lỗi từ loại (Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,...)

3. Lỗi cụm động từ, cấu trúc câu đặc biệt 

4. Sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong bài tìm lỗi sai

 ♦ Danh từ ghép

 ♦ Lỗi lặp từ

 ♦ Cấu trúc song song/ đồng đẳng

 ♦ Dùng sai đại từ cho chủ ngữ one/ each/ every

 ♦ Chia sai động từ không hòa hợp với chủ ngữ

 ♦ Đại từ quan hệ

 ♦ Sai thì

 ♦ Câu điều kiện

II. CÁC DẠNG SAI NGỮ PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

1. Thì của động từ

Ngoài các thì cơ bản, cần chú ý các thì hoàn thành (QKHT, HTHT, TLHT) với các dấu hiệu nhận biết đặc trưng: 

  • Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, …
  • Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai
  • Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ

Lưu ý với: QKĐ và QKHT

QKHT before QKĐ

QKĐ after QKHT

2. Danh từ ghép

Lỗi thường gặp nhất ở dạng này là đặt sai trật tự từ của các bộ phận cấu thành nên danh từ ghép. Lỗi này xuất phát từ thực tế cách học sinh Việt Nam dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. 

Ex: Frame – khung; Picture – tranh

Khung tranh: frame picture => Sai 

Trong khi, từ đúng phải là “picture frame” và người ra đề thường tập trung vào điểm yếu này để đánh lừa thí sinh.

3. Lỗi lặp từ

Đặt 2 từ có cùng nghĩa cạnh nhau là không cần thiết và có khi sai cả về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. 

Ex: The oxygen content of Mars is not sufficient enough (A) to support (B) life as (C) we know it (D).

Đáp án là A vì sufficient và enough đều có nghĩa là “đủ”, không cần cả hai đứng cùng nhau.

Cách sửa: bỏ enough.

4. Cấu trúc song song/ đồng đẳng

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng danh sách liệt kê thì tất cả bộ phận trong danh sách đó phải có hình thức/ từ loại giống nhau. 

Giữa các liên từ kết hợp “For, and, nor, but, or, yet, so” cần dùng các thành phần ngữ pháp giống nhau: đều là danh từ hoặc tính từ hoặc to Verb hoặc V-ing,...

Ex: Entomologists, scientists (A) who study (B) insects, are often concerned with the fungus, poisonous (C), or virus carried (D) by a particular insect.

Vì fungus, virus là danh từ nên vị trí của (C)poisonous cũng cần là một danh từ. Sai ở C. Sửa poisonous thành poison

5. Dùng sai đại từ

Ở vế sau của câu có chủ ngữ là “one, each of hay every”  đề thi thường đặt lỗi sai là đại từ you hoặc they. Thực tế, phải dùng one hoặc he

Ex: Each of the students (A) in the (B) accounting class has to type their (C) own (D) research paper this semester.

Vị trí của đáp án cần là tính từ sở hữu của “Each of the students”

Vậy nên đáp án C phải là “his” chứ không phải “their”

6. Chia sai sự hòa hợp chủ ngữ - vị ngữ

Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể.

Chủ ngữ số ít động từ phải chia.

 Chú ý:

Danh từ số nhiều có đuôi –s/es

Động từ số ít có đuôi –s/es

7. Đại từ quan hệ 

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that...sẽ có cách sử dụng khác nhau. Chẳng hạn who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật... Thí sinh cần nắm chắc cách dùng để thay thế phù hợp.

8. Sai câu điều kiện 

Lỗi sai ở câu điều kiện có thể dễ dàng phát hiện nếu thí sinh nắm chắc cấu trúc của từng loại câu điều kiện. 

TYPE 

MAIN CLAUSE

IF - CLAUSE

1. Có thực ở hiện tại/ tương lai

will

can

should

may/ might

Động từ nguyên mẫu 

Hiện tại đơn giản

2. Không có thực ở hiện tại

would 

could 

might

Động từ nguyên mẫu

Quá khứ đơn 

3. Không có thực trong quá khứ

would

could

might

have + V (p.ii)

Quá khứ hoàn thành

( had + V (p.ii)

Đăng ký nhận tư vấn

  • Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phần 300 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai Tiếng Anh cực hay có đáp án với các câu hỏi trắc nghiệm về phần Tìm lỗi sai Tiếng Anh đa dạng, đầy đủ siêu hay giúp các sĩ tử ôn luyện tốt phần Tìm lỗi sai Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm 3000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh cực hay có đáp án Ôn thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Tìm lỗi sai là dạng bài tập luôn có trong đề thi môn tiếng Anh và kỳ thi THPT Quốc Gia cũng không phải ngoại lệ. Chiếm 3 câu hỏi, tương ứng với 0.75 điểm. Do đó, dethithu.net đăng tài liệu 32 bài tập trắc nghiệm có đáp án giải chi tiết để giúp các bạn một phần nào đó trong việc củng cố các kiến thức liên quan.

Những lỗi sai thường gặp trong đề thi

Thông thường, với dạng bài tìm lỗi sai, các câu sai nằm ở ngữ pháp (Tập trung ở: Sai đại từ quan hệ, động từ, câu điều kiện, giới từ, hình thức so sánh, từ loại ) hoặc từ vựng ( Viết sai chính tả, dùng từ không hợp nghĩa với cả câu).

Đôi khi lỗi sai nằm ở ngữ cảnh toàn câu nên nhiều bạn khi đọc chỉ tập trung vào từ hay cụm từ gạch dưới mà quên phần câu còn lại nên không tìm ra được đáp án.

Khi gặp câu hỏi dễ, bạn có thể khoanh đáp án ngay để tiết kiệm thời gian. Với câu hỏi khó hơn, bạn cần đọc lại cả câu vì đề thi rất hay ra bẫy.

Trích 10 câu hỏi đầu tiên trong tài liệu

Question 1: My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
Question 2: The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.
Question 3: The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
Question 4: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
Question 5: Society will be having to change radically to keep pace with the technology available.
Question 6: George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.
Question 7: There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
Question 8: Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attack animals that are double their size.
Question 9: The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
Question 10: Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

KEYS – Đáp án giải chi tiết tìm lỗi sai tiếng Anh

Question 1: A : sửa thành “give”
Cấu trúc : used to do : thói quen, hay/từng làm gì trong quá khứ Be/get used to Ving : có thói quen làm gì Question 2: A : sửa thành whose => the woman whose red care is… Question 3: C : sửa thành “the more chance” => cấu trúc so sánh “càng…càng”

Dịch : bạn càng giỏi tiếng anh, bạn càng có nhiều cơ hội làm việc ở tổ chức nước ngoài ^^

Tiện thể học Writing : People with English proficiency stand a chance of getting job with international organizations. – English proficiency : thông thạo tiếng anh – Stand a chance of doing sth : có cơ hội làm gì

Question 4: D : sửa thành “cultures” vì các em thấy Văn hóa của cả 2 nước thì phải để số nhiều nhé ^^

Question 5: B : sửa thành will have . Keep pace with = catch up with : bắt kịp Question 6: D. sửa thành hasn’t either

too, either đều đứng cuối câu; mang nghĩa “cũng”

too: dùng câu có ý nghĩa khẳng định either: dùng câu có ý nghĩa phủ định

Dịch: George chưa hoàn thành bài tập và Mary cũng vậy. (Mary cũng chưa hoàn thành bài tập)

Question 7: D. sửa thành involves. Vì Động từ chia số ít cho chủ ngữ “one out of four arrests” _ juvenile deliquency: tình trạng phạm tội vị thành niên

Dịch: Có nhiều lí do được nhắc đến thường xuyên lí giải vì sao cứ 4 người phạm tội thì lại có 1 người là trẻ vị thành niên.


Question 8: D. sửa thành twice. double ( bản thân đã mang nghĩa “twice the size”) ->… that are double them.

Dịch: Mặc dù thuộc nhóm những thú ăn thịt nhỏ nhất, loài chồn sẽ tấn công những con vật to gấp đôi nó.

Question 9: C. sửa thành factors. Factor (Countable N): yếu tố => several factors : nhiều yếu tố *in relation to: so sánh với; liên quan đến

Dịch: Giá vàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cung và cầu gắn với giá trị đồng đô la.


Question 10: A. sửa thành such a beautiful day.

Cấu trúc : such (a/an) Noun that (quá đến nỗi mà) *not bring oneself to do st: không thể ngăn bản thân khỏi làm gì >< bring oneself to do st: ép bản thân làm gì

Dịch: Ngày hôm nay thật đẹp trời đến nỗi tôi không thể kìm chế mà giặt hết đống quần áo của tôi.


Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Bài tập sửa lỗi sai trong đề thi tiếng anh

Chỉ còn chưa tới 2 tháng nữa thôi là kỳ thi thpt quốc gia năm 2018 diễn ra. Ở thời điểm này, các bạn nên hệ thống lại các dạng câu hỏi có trong đề thi, kết hợp luyện đề. Những phần nào còn yếu muốn nâng cao điểm số, bạn có thể vào chuyên mục tài liệu ôn thi môn tiếng Anh tại dethithu.net để tải về chuyên đề đó dùng để luyện tập.

Đối với các bạn muốn đạt điểm số cao, các bạn không nên bỏ qua các tài liệu nâng cao mang tính chất phân loại như chuyên đề đọc hiểu, Cụm động từ (PHRASAL VERBS). Tất cả đều đã được chọn lọc và giới thiệu ở các bài viết trước. Công việc của các bạn chỉ là tải về, in ra và làm, trong quá trình làm phải kết hợp ghi nhớ, nắm vững kiến thức.

Chúc các bạn ôn thi tốt để đạt số điểm cao như mong đợi!

Download

Chào bạn.Mình là Hùng, là người trực tiếp quản lý Blog chia sẻ đề thi này.Mình rất vui khi bạn đã ghé thăm dethithu.net. Mọi yêu cầu, thắc mắc, cần hỗ trợ giải đáp các câu hỏi, bài tập liên quan đến đề thi, các bài viết ở dethithu.net. Bạn vui lòng gửi 1 bình luận ở bài viết để được hỗ trợ chi tiết, cụ thể