Bảng hướng dẫn phát âm tiếng anh năm 2024

Trong ngôn ngữ Anh thì có bảng phiên âm tiếng Anh IPA để mọi người học hỏi tốt hơn và chuẩn xác hơn mỗi ngày. Bạn cần phải nắm được bảng phiên âm, tìm hiểu thêm cách phát âm nguyên âm, phụ âm đúng là như thế nào? Trong bài viết bên dưới của Monkey sẽ nêu rõ hơn về vấn đề này.

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

Bảng phiên âm tiếng Anh (IPA) là một bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế được phát triển dựa vào các ký tự Latin. Việc học các âm tiết trong ngôn ngữ để thể hiện ra một cách chuẩn xác nhất. Khi học ngôn ngữ Anh thì mọi người cần phải biết được bảng phiên âm này để phát âm ra cho chuẩn, luyện nói thành thục như người bản địa. Việc chỉ nhìn vào chữ tiếng Anh rồi phát âm sai cũng dễ dẫn tới việc giao tiếp sai ngôn ngữ Anh này.

Về cơ bản thì bảng IPA này bao gồm có 44 âm cơ bản. Trong tổng đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm khác nhau cần phải học thuộc. Bạn có thể theo dõi bảng giới thiệu phiên âm chi tiết ở bên dưới:

Bảng hướng dẫn phát âm tiếng anh năm 2024

Ký hiệu trên bảng:

  • Vowels: Nguyên âm
  • Consonants: Phụ âm
  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn
  • Diphthongs: Nguyên âm dài

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA: Nguyên âm

Bảng bảng phiên âm quốc tế nguyên âm tiếng Anh có cách đọc cụ thể và bạn tìm hiểu sẽ nắm bắt được ngay. Sau đây Monkey sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc từng nguyên âm, phụ âm sao cho chuẩn xác nhất:

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. (Video: Youtube)

Cách đọc 20 nguyên âm dễ hiểu nhất

Bạn cần phải nắm rõ nguyên âm tiếng Anh thì mới học được ngôn ngữ này thật tốt và không bị sai kiến thức cơ bản. Dưới đây sẽ là cách đọc tổng cộng 20 nguyên âm chi tiết:

Âm

Cách đọc

/ɪ /

đọc i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/e /

đọc e giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/æ /

e (hơi kéo dài, âm hơi pha A)

/ɒ /

đọc o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌ /

đọc như ă giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊ /

đọc như u (để tròn môi – âm kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/iː/

đọc i (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eɪ/

đọc như ây giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aɪ/

đọc như âm ai giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔɪ/

đọc như âm oi giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/uː/

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/əʊ/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aʊ/

đọc như âm ao giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɪə/

đọc như âm ia giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eə/

đọc như âm ue giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɑː/

đọc như a (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔː/

đọc như âm o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊə/

đọc như âm ua giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɜː/

đọc như ơ (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/i /

đọc như âm i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ə /

đọc như ơ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/u /

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌl/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

Cách đọc phụ âm Tiếng Anh theo bảng quốc tế

Tiếp theo là bảng phiên âm tiếng Anh cho phụ âm cần phải đọc đúng. Trong một bảng thì có tới 24 phụ âm, bao gồm lần lượt là / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /. Mời bạn cùng xem cách đọc chi tiết:

Âm

Cách đọc

/p /

đọc như chữ p giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/b /

đọc như chữ b giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/t /

đọc như chữ t giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/d /

đọc như chữ d giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/k /

đọc như chữ c giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/g /

đọc như chữ g giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʧ /

đọc như chữ ch giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʤ /

đọc thành âm jơ (uốn lưỡi)

/f /

đọc như chữ f giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/v /

đọc như chữ v giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/θ /

đọc như chữ th giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ð /

đọc như chữ d giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/s /

đọc như chữ s giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/z /

đọc như chữ zờ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʃ /

đọc như s (uốn lưỡi) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʒ /

đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/h /

đọc như h giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/m /

đọc như m giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/n /

đọc như n giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ŋ /

giống vần ng của tiếng Việt

/l /

đọc như chữ L giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/r /

đọc như chữ r giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/j /

đọc như chữ z hay kết hợp với u → ju sẽ đọc iu

/w /

đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/

Hiểu rõ về bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh

Như đã phân tích ở trên thì trong bảng phiên âm tiếng Anh được phân chia ra 2 phần rõ rệt. Nguyên âm bao gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Còn phụ âm thì sẽ được dùng ở phía sau.

Bảng hướng dẫn phát âm tiếng anh năm 2024

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm ở đây chính là các dao động của thanh quản, âm phát ra bên ngoài không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên trên môi. Nguyên âm có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm tổng 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

  • Nguyên âm đơn: Chia thành 3 hàng, 4 cột
  • Nguyên âm đôi: 2 nguyên âm đơn được tạo thành nguyên âm đôi.

Phụ âm (consonants)

Phụ âm chính là âm phát từ thanh quản qua miệng, âm phát ra thì luồng khí từ thanh quản đi lên môi bị cản trở lại. Vì thế quá trình phát âm phụ âm sẽ khác biệt với nguyên âm. Chỉ khi kết hợp với nguyên âm thì phụ âm tới thành tiếng phát ra thành tiếng nói.

\>> Xem thêm: Cách học tiếng Anh qua bài hát hiệu quả không phải ai cũng biết

Lưu ý khi đọc nguyên âm và phụ âm theo IPA

Để đọc đúng, đọc chuẩn bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, bạn cần kết hợp môi, lưỡi, thanh quản với nhau. Cụ thể:

Đối với môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi được mở một cách vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi mở tròn: /u:/, / əʊ /

Đối với lưỡi

  • Để lưỡi chạm vào răng: /f/, /v/
  • Cong đầu lưỡi để chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Cong đầu lưỡi để chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh quản

  • Rung (hữu thanh): có các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Bảng hướng dẫn phát âm tiếng anh năm 2024

Như bạn đã thấy rằng khi học ngôn ngữ mới là tiếng Anh thì cần phải tìm hiểu thêm rất nhiều thông tin cần thiết. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA ở trên là một kiến thức nhất định bạn phải nắm và luyện âm thường xuyên các phát âm từ cho chuẩn xác. Bạn nên đi từ những từ đơn giản tới câu hoàn chỉnh để nâng cao trình độ. Nếu bạn cần các ứng dụng hỗ trợ học tiếng Anh hiệu quả có thể tham khảo Monkey.