BẢNG SO SÁNH NHỮNG SỰ KIỆN QUAN TRỌNG CỦA LỊCH SỬ 12 Show
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.2 KB, 16 trang ) MỘT VÀI NỘI DUNG TÓM TẮT VÀ SO SÁNH hoạt các d.tộc. động 2) Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 3) Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. 4) Giải quyết các vấn đề tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 5) Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Sau khi giành được độc lập, các nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển, đồng thời hạn chế ả/h của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực… - Trong khi đó, các tổ chức hợp tác KT mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, những thành công của Khối thị trường chung châu Âu đã cổ vũ cho các nước ĐNÁ tìm cách liên kết với nhau. -8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) Với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin. - Duy trì hòa bình và ổn định khu vực - Phát triển KT, văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các thành viên. 1) Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 2) Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau 3) Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau 4) Giải quyêt các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình 5) Hợp tác phát triển có hiệu qủa trong các lĩnh vực KT,VH, XH. BẢNG 2) Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc Giai đoạn 19111918 19191925 19261930 Thời gian Nội dung hoạt động Ý nghĩa 05/06/1911 Từ cảng nhà Rồng (Sài Gòn), ra đi tìm Nhận ra đâu là bạn, đường cứu nước đâu là thù … 1911-1917 Người đến hầu khắp các châu lục Âu, Phi, Mỹ cuối năm 1917 Người trở lại Pháp. 1919 Người gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu Gây tiếng vang lớn sách 8 điểm, đòi quyền tự do dân chủ, đối với nd VN, Pháp quyền bình đẳng và quyền tự quyết cho và TG dân tộc. 7-1920 Người đọc “Sơ thảo luận cương về vấn Tìm thấy con đường đề dân tộc và thuộc địa” của Lê Nin. cứu nước đúng cho nhân dân VN 12-1920 Tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán Trở thành người thành việc gia nhập Quốc tế ba và tham Cộng sản Việt Nam gia thành lập Đảng cộng sản Pháp. đầu tiên 1921 Tham gia sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” 1922 Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, viết bài cho Báo “Nhân đạo”, viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” 1923 Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Trở thành chiến sĩ nông dân, sau đó làm việc ở Quốc tế cộng Cộng sản Quốc tế sản …. 1924 Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản, 1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Trực tiếp chuẩn bị về Thanh niên (6/1925) tổ chức để tiến tới 1927 Xuất bản thành sách “Đường Kách mệnh” thành lập chính đảng vô sản ở VN 1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng,Trung Quốc) Người sáng lập ra Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị Đảng CSVN. Từ đây, hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng CMGPDT của nhân Cộng sản VN dân VN đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng CS VN. BẢNG 3 ) So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị 10/1930 Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị Tính Tiến hành “cách mạng tư sản dân Trước tiên làm CM tư sản dân chất quyền và thổ địa cách mạng” để đi quyền, sau đó tiến thẳng lên XHCN, (Xác định tới xã hội Cộng sản bỏ qua giai đoạn TBCN đường lối) Nhiệm Đánh đổ Đế quốc, phong kiến và tư Đánh đổ phong kiến, Đế quốc, đây vụ sản phản CM là 2 nhiệm vụ có quan hệ khăng khít cách với nhau mạng Mục tiêu -Làm cho Việt Nam độc lập, thành -Làm cho Đông Dương độc lập, cách lập chính phủ và quân đội công – thành lập chính phủ và quân đội mạng nông công – nông -Tịch thu sản nghiệp của Đế quốc và -Tiến hành CM ruộng đất triệt để tư sản phản CM chia cho dân cày nghèo Lực Công – nông, tiểu tư sản, trí thức; lợi Giai cấp công nhân và nông dân lượng dụng hoặc trung lập phú nông, trung, cách tiểu địa chủ và tư sản mạng Lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Đông Dương cách mạng Quan hệ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận Cách mạng Đông Dương là một bộ quốc tế của CM vô sản thế giới phận của CM vô sản thế giới Ưu điểm Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc Xác định những vấn đề chiến lược, đầu tiên của Đảng, vạch rõ những vấn sách lược của CM Đông Dương, đề chiến lược, sách lược của CM Việt góp phần quan trọng vào kho tàng lí Nam, độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi luận CM Việt Nam và trang bị cho của Cương lĩnh, thể hiện sự sáng tạo, những người Cộng sản Đông Dương kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vũ khí CM sắc bén để đấu tranh với giai cấp các tư tưởng phi vô sản Hạn chế - Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của 1 xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu - Đánh giá không đúng khả năng tham gia CM của các giai cấp tiểu tư sả, tư sản dân tộc và tiểu trung địa chủ BẢNG 4) So sánh chủ trương , sách lược cách mạng của Đảng , hình thức đấu tranh giữa hai thời kỳ 1931-1931 và 1936 -1939 Nội dung Thời kỳ 1931-1931 Thời kỳ 1936 -1939 Nhận định kẻ Đế quốc và phong kiến Thực dân phản động và tay sai thù Mục tiêu nhiệm ĐLDT và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình vụ Tập hợp lực Liên minh công-nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập lượng hợp mọi LL dân chủ, yêu nước và tiến bộ Hình thức đấu Bạo lực CM, vũ trang, bí mật, Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, tranh bất hợp pháp: bãi công, biểu hợp pháp: đấu tranh đòi dân sinh, dân tình, đấu tranh vũ trang, thành chủ, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi lập các Xô viết ở Nghệ Tĩnh công, bãi thị, bãi khoá… Lực lượng tham Chủ yếu là công- nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không gia phân biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị Địa bàn Nông thôn và các trung tâm Chủ yếu ở các đô thị công nghiệp BẢNG 5) So sánh Nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng(11/1939) và Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). Nội dung Hội nghị BCH TW Đảng (11/1939) HN lần thứ 8 BCH TW Đảng (5/1941) Thời gianDiễn ra 11/1939, tại Bà Điểm (Hóc Diễn ra từ 10->19/5/1941, tại Pác Địa điểm Môn- Gia Định) do Tổng BT Pó(Cao Bằng) dolãnh tụ Nguyễn Ái Nguyễn Văn Cừ chủ trì Quốc chủ trì Nội dung Hội nghị Nhiệm vụĐánh đổ Đế quốc và tay sai, làm Giải phóng dân tộc Mục tiêu cho Đông Dương hoàn toàn độc lập trước mắt Chủ trương- -Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, -Tạm gác khẩu hiệu CM r.đất, thay Phương đề ra khẩu hiệu tịch thu r.đất của bằng khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại pháp đấu thực dân ĐQ và địa chủ phản bội ruộng công, tiến tới nguời cày có tranh quyền lợi dân tộc; chống tô cao, lãi ruộng… nặng -Thay khẩu hiệu lập Chính quyền -Sau khi đánh đuổi ĐQ Pháp-Nhất sẽ Công- Nông-Binh bằng khẩu hiêu thành lập Chính phủ nhân dân của lập Chính phủ Dân chủ Cộng hoà. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà -Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh -Xác định hình thái của cuộc KN: đi dân chủ sang đấu tranh trực tiếp từ KN vũ trang từng phần lên tổng đánh đổ chính quyền ĐQ và tay sai; KN; chủan bị KN là nhiệm vụ trung từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp tâm của toàn Đảng, toàn dân Mặt trận Ý nghĩa pháp sanh hđ bí mật, bất hợp pháp Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương Đánh dấu bước chuyển huớng quan trọng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân vào thời kỳ trực tiếpvận động cứu nước Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh) Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng(11/1939 BẢNG 6) So sánh Sự lãnh đạo Mặt trận của Đảng trong thời kỳ 1930-1945 Tên gọi Mặt trận Nhiệm vụ Lực lượng tham gia Mặt trận Thống nhất nhân -Chống bọn phản động thuộc Tất cả các giai cấp, tầng lớp dân phản đế Đông Dương địa, chống PX, tay sai, chống nhân dân yêu nước và dân -7/1936 chiến tranh. chủ trong xã hội, kể cả địa => Mặt trận Thống nhất - Đòi tự do, dân sinh , dân chủ, chủ và quan lại tiến bộ, dân chủ Đông Dương(Mặt cơm áo và hoà bình. những người pháp dân chủ trận Dân chủ)-3/1938 ở Đông Dương Mặt trận Thống nhất dân Chống thực dân Pháp, phát xít Tất cả các giai cấp tầng lớp, tộc phản đế Đông Dương Nhât, làm cho ĐD hoàn toàn tôn giáo, đảng phái làm (11/1939) độc lập, giương cao ngọn cờ nhiệm vụ giải phóng dân tộc giải phóng dân tộc. Tạm gác nhiệm vụ giai cấp. Mặt trận Việt Nam độc lập Tập hợp quần chúng , XD, Bao gồm nhiều giai cấp và Đồng minh (Mặt trận Việt chuẩn bị LL chính trị, vũ trang, tầng lớp khác nhau. Không Minh) - 5/1941 căn cứ địa CM, lãnh đạo phong phân biệt giàu nghèo sang trào kháng Nhật cứu nước. hèn, tôn giáo, dân tộc. Tập Lãnh đạo CMT8, đánh đuổi PX hợp LL quần chúng từ thành Nhật giành chính quyền. thị đến nông thôn. BẢNG 7) So sánh nội dung các Nghị quyết của Đảng thời kỳ 1939-1945 Nghị quyết Nội dung nghị quyết Tác dụng nghị quyết Nghị quyết Hội - Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng Đánh dấu sự chuyển nghị TW VI đầu. hướng đúng đắn về chỉ (11/1939) - Thành lập Mặt trận thống nhất phản đế đạo chiến lược Cách Đông Dương mạng, giương cao ngon - Chủ trương khởi nghĩa vũ trang cờ giải phóng dân tộc. Nghị quyết Hội - Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng Hoàn thành việc chỉ đạo nghị TW VIII dân tộc trong việc đánh đuổi Nhật. chiến lược được đề ra từ (5/1941) - Thành lập Mặt trận Việt Minh Hội nghị TW VI - Vũ trang khởi nghĩa là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân. Chỉ thị “Nhật- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước Tạo tiền đề cho Tổng Pháp bắn nhau và làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng khởi nghĩa tháng Tám hành động của Tám năm 1945 chúng ta” Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (13/8/1945) - Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp- Nhật” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật” - Quyêt định phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương . - Lập Uỷ ban khởi nghĩa, Ra Quân lệnh số 1 Lãnh đạo kịp thời , nắm vững thời cơ cho Cách mạng tháng Tám BẢNG 8) Những sự kiện xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (19451946). Nội dung Thời gian Sự kiện Xây dựng chính 8/9/1945 Chính phủ CM Lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử quyền trong cả nước 6/1/1946 Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu vào Quốc hội 333 đại biểu 2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu và lập ra Ban dự thảo Hiến pháp 9/11/1946 Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 22/5/1946 Vệ quốc đoàn được đổi tên thành Quân đội Quốc gia VN(9/1945 VN giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành Vệ quốc đoàn) Kháng chiến Đêm 22 Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 chống thực dân rạng sáng Pháp quay trở lại 23/9/1945 xâm lược ở miền Chiều Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ bùng nổ. Đảng, Chính phủ Nam 23/9/1945 và Chủ tịch HCM huy động LL cả nước chi viện cho NB và NTB kháng chiến Đấu tranh với 2/3/1946 - Chủ trương: tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa quốc dân Đảng Dân Quốc và bọn - Ta nhân nhượng một số quyền lo về chính trị, kinh tế phản cách mạng ở … cho Trung Hoa Dân quốc miền Bắc - Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các t/chức tay sai phản CM-trừng trị trấn áp theo pháp luật 11/11/1946 Đảng CS Đông Dương tự giải tán, nhưng thật ra tạm thời hoạt động “bí mật”, tiếp tục lãnh đạo đất nước, chính quyền CM Hoà hoãn với 28/2/1946 Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết. Pháp đưa quân ra Bắc Pháp nhằm đẩy thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật quân Trung Hoa 3/3/1946 Ban thường vụ TW Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà Dân quốc ra khỏi nước ta để tiến” 6/3/1946 Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH kí với Xanh-tơ-ni bản Hiệp ước Sơ bộ 14/9/1946 Chủ tịch HCM kí với Mu-tê bản Tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng với P một số q.lợi về kinh tế- văn hoá ở VN BẢNG 9) Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, chống Pháp và chống Mỹ. Cách mạng tháng Tám Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975) 1945 1) Sự lãnh đạo sáng 1) Cuộc kháng chiến chống 1) Cuộc kháng chiến suốt của Đảng và Pháp thắng lợi nhờ có sự chống Mỹ thắng lợi chủ tịch Hồ Chí lãnh đạo sáng suốt của nhờ có sự lãnh đạo Minh (Với đường Đảng đứng đầu là Hồ sáng suốt của Đảng, lối chiến lược, chủ Chủ Tịch, với đường lối đứng đấu là Chủ tịch trương chỉ đạo, kháng chiến đúng đắn và Hồ Chí Minh với chiến lược – sách sáng tạo đường lối quân sự – lược đúng đắn) chính trị - ngoại giao độc lập, tự chủ, đúng 2) Truyền thống yêu 2) Sự đoàn kết dũng cảm của đắn và sáng tạo... nước, tinh thần đấu toàn dân toàn quân ta trong 2) Nhân dân ta giàu tranh kiên cường bất chiến đấu và sản xuất. lòng yêu nước, đoàn khuất của nhân dân kết, lao động cần cù, ta 3) Vai trò của hậu phương, chiến đấu dũng cảm. 3) Sự nhất trí, đồng mặt trận dân tộc thống 3) Vai trò quan trọng lòng và quyết tâm nhất … của hậu phương miền giành độc lập tự do Bắc. của toàn Đảng toàn dân 4) Sự đoàn kết chiến đấu của 4) Sự phối hợp chiến đấu, 4) Ch.thắng của quân nhân dân Lào – đoàn kết giúp đỡ nhau Đồng Minh tiêu diệt Campuchia trong cuộc đấu tranh PX Đức và Nhật, tạo chống kẻ thù chung của thời cơ th.lợi cho 5) Sự đồng tình ủng hộ của 3 nước Đông Dương. n.dân ta tiến hành Trung Quốc, Liên Xô và 5) Sự đồng tình ủng hộ, KN giành th.lợi các nước trong phe XHCN giúp đỡ to lớn của các – Nhân dân Pháp và nhân lực lượng CM, hòa dân tiến bộ trên thế giới bình, dân chủ thế giới nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. BẢNG 10) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8-1945, kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Cách mạng tháng 8-1945 Kháng chiến chống Pháp Kháng chiến chống Mỹ 1) CM tháng 1) Cuộc kháng chiến 1) Cuộc kháng chiến Tám thắng lợi là một chống pháp thắng lợi chống Mỹ cứu nước biến cố vĩ đại trong lịch đã chấm dứt cuộc thắng lợi đã kết thúc sử dân tộc, phá tan chiến tranh xâm lược 21 năm chiến đấu xiềng xích của thực và cách thống trị của chống Mỹ và 30 năm dân,phát xít lật nhào Pháp trong gần một chiến tranh GPDT ngai vàng phong kiến thế kỷ ở Việt Nam và bảo vệ tổ quốc, giành chính quyền về chấm dứt hoàn toàn tay nhân dân. ách thống trị của CNTD-ĐQ ở nước ta, 2) Miền Bắc được giải hoàn thành cuộc cách 2) Mở ra kỷ phóng–tiến lên giai mạng DT DC nhân nguyên mới cho dân đoạn CMXHCN. dân trong phạm vi cả tộc: kỷ nguyên độc lập nước. dân tộc gắn liền với 3) Giáng một đòn nặng 2) Mở ra kỷ nguyên mới CNXH nề vào âm mưu nô cho dân tộc- kỷ dịch, tham vọng xâm nguyên độc lập, thống 3) Góp phần vào lược của CNĐQ sau nhất, đi lên CNXH. chiến thắng CNPX chiến tranh thế giới thứ 3) Tác động mạnh đến trong CTTG II, chọc II, góp phần làm tan rã tình hình nước Mỹ và thủng khâu yếu nhất hệ thống thuộc địa của thế giới trong hệ thống thuộc CNĐQ địa của CNĐQ. 4) Cổ vũ mạnh mẽ 4) Cổ vũ to lớn tới PTGPDT của các nước phong trào CM thế 4) Cổ vũ mạnh thuộc địa và phụ thuộc. giới... mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. BẢNG 11 ) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975) 1) Cuộc kháng chiến chống Pháp 1) Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi thắng lợi nhờ có sự lãnh đạo sáng nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Đảng, đứng đấu là Chủ tịch HCM với Chủ Tịch, với đường lối kháng đ/lối quân sự - chính trị - ngoại giao độc chiến đúng đắn và sáng tạo lập, tự chủ, đúng đắn và s.tạo... 2) Sự đạo kết dũng cảm của toàn dân 2) Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn toàn quân ta trong chiến đấu và sản kết, lao động cần cù, chiến đấu dũng xuất cảm. 3) Vai trò của hậu phương, mặt trận dân tộc thống nhất … 4) Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào – Campuchia 5) Sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN – Nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế giới 3) Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắc. 4) Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của 3 nước Đông Dương. 5) Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng CM, hòa bình, dân chủ thế giới nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. BẢNG 12 ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975) 1) Cuộc kháng chiến chống pháp thắng 1) Cuộc KC chống Mỹ cứu nước th.lợi lợi đã chấm dứt cuộc chiến tranh đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống xâm lược và cách thống trị của Mỹ và 30 năm ch.tranh GPDT và Pháp trong gần một thế kỷ ở Việt bảo vệ tổ quốc, chấm dứt hoàn toàn Nam ách th.trị của CNTD-ĐQ ở nước ta, hoàn thành cuộc CM DT DC nhân dân trong phạm vi cả nước. 2) Miền Bắc được giải phóng – tiến 2) Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc- kỷ lên giai đoạn CMXHCN. nguyên độc lập, thống nhất, đi lên 3) Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu CNXH. nô dịch, tham vọng xâm lược của 3) Tác động mạnh đến tình hình nước CNĐQ sau chiến tranh thế giới thứ Mỹ và thế giới II, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ 4) Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT 4) Cổ vũ to lớn tới phong trào CM thế của các nước thuộc địa và phụ thuộc. giới... BẢNG 13) Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947; Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950; Chiến dịch Điện Biên phủ 1954 Nội Việt Bắc thu-đông 1947 Biên giới thu-đông 1950 Điện Biên phủ 1954 dung Âm * 3/1947, Bôlae làm Cao uỷ * Pháp thông qua kế * Để đối phó với các mưu P ở ĐD vạch kế hoạch tấn hoạch Rơve nhằm: cuộc tiến công của ta của công lên Việt Bắc nhằm: -Tăng cường hệ thống lên tây Bắc, Na-va địch -Tiêu diệt cơ quan đầu não phòng ngự trên đường số quyết định tập trung kháng chiến của ta 4, thiết lập hành lang LL cho ĐBP và xây -Tiêu diệt phần lớn bộ đội Đông-Tây dựng ĐBP trở thành chủ lực. - Chuẩn bị mở cuộc tấn tập đàon cứ điểm mạnh -> nhanh chóng kết thúc công qui mô lớn lên Việt nhất ĐD. chiến tranh. Bắc lần hai, - Na-va tăng dần số -> nhanh chóng kết thúc quân chiếm đóng ở chiến tranh. ĐBP lên tới 16 200 quân, với 49 cứ điểm, 2 sân bay, 3 phân khu... ĐBP được coi là “pháo đài bất khả xâm phạm” ... Chủ Ngày 15/10/1947 Ban -Tiêu diệt sinh lực địch - 12/1953, Đảng ta trươn thường vụ TW Đảng ra chỉ -Khai thông biên giới Việt chọn ĐBP làm điểm g của thị “ “Phải phá tan cuộc tấn Trung quyết chiến chiến lược ta công mùa Đông của giặc -Củng cố và mở rộngcăn giữa ta và Pháp. Pháp”. cứ địa Việt Bắc - Quân dân ta đã chuẩn bị tích cực với tinh thần “Tất cả cho tuyền tuyến, tất cả để chiến thắng” … Diễn biến a)Các cuộc tấn công của giặc Pháp lên Việt Bắc. -Từ 7/10/1947 Pháp huy động 12000 quân tấn công lên Việt Bắc -Sáng 7/10/1947 Pháp cho bộ phận quân nhảy dù nhảy xuống chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn... -Cùng ngày, một binh đoàn bộ binh tiến lên đường số 4 đánh Cao Bằng, rồi theo đường số 3 vòng xuống Bắc Cạn bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc. -9/10/1947 binh đoàn hổn hợp bộ binh và lính thuỷ đánh ngược sông Hồng,sông Lô tiến lên Tuyên Quang bao vây Việt Bắc từ phía Tây. b)Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. -Trên các mặt trận, quân ta -Sáng 16/9/1950 ta nổ súng tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở đầu chiến dịch. Mất Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự trên đường số 4 bị cắt làm đôi. -Mất Đông Khê địch phải cho quân rút khỏi Cao Bằng bằng một cuộc hành quân kép. +Cho một cánh quân từ Thất Khê lên đánh chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân Cao Bằng về. +Đồng thời cho quân đánh lên Thái Nguyên để thu hút lực lượng của taĐoán được ý đồ của địch ta bố trí quân mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4 khiến cho 2 cánh quân này không gặp Tóm tắt diễn biến: Chiến dịch diễn ra từ 13/3 đến 7/5/1954 chia làm 3 đợt Đợt 1:(13>17/3/1954) Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. Ta loại khỏi vòng chiến đấu gần 2000 tên địch. Đợt2: (30/3>26/4/1954) Quân ta đồng loạt tấn công vào các cứ điểm phía đông khu Trung tâm Mường Thanh như : E1, D1, C1, A1...Ta chiếm phần lớn các cứ điểm tạo điều kiện để bao vây, chia cắt khống chế địch - Đợt 3: (Từ 1-> Kết quả Ý nghĩa đã anh dũng chiến đấu, từng bước phá hai gọng kìm của địch. - Quân ta chủ động bao vây và tiến công địch Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã... buộc P phải rút lui khỏi ở Chợ Đồn, Chợ Rã (cuối 11/1947) - Ở mặt trận hướng Đông: quân ta chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau (30/10/1947 -Ở mặt trận hướng Tây: quân ta liên tục chặn đánh địch trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau. -Hai gọng kìm Đ-T của địch bị bẻ gãy không khép lại được. -Đến 19/12/1947quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. -Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô… được nhau... quân Pháp 7/5/1954) buộc P phải rút về Na Quân ta đồng loạt tiến Sầm... công vào khu Trung tâm Mường Thanh và - Từ ngày 10 đến phân khu Nam. Chiều 22/10/1950 địch hốt ngày 7/5 quân ta đánh hoảng rút khỏi các cứ vào sở chỉ huy địch. điểm còn lại trên đường Đến 17h30 ngày số 4. Chiến dịch kết thúc 7/5/1954 lá cờ quyết thắng lợi. chiến quyết thắng bay trên nóc hầm Đờ-Cát. Tướng Đờ-Cát và toàn bộ Bộ tham mưu của địch bị bắt. Chiến dịch toàn thắng. -Loại khỏi vòng chiến đấu 8300 tên địch, thu và phá hủy nhiều vũ khí và phương tiện chiến tranh. -Khai thông biên giới Việt Trung dài 750 Km -Căn cứ địa Việt Bắc được -Chọc thủng hành lang giữ vững, cơ quan đầu não Đông Tây. kháng chiến được bảo vệ an -Căn cứ địa Việt Bắc toàn, bộ đội ta trưởng thành. được giữ vững - Chiến thắng Việt Bắc đã giáng 1 đòn quyết định vào chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của P, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta và thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. - Với chiến thắng Việt Bắc -Là thất bại lớn của địch cả về quân sự lẫn chính trị, địch bị đẩy vào thế phòng ngự bị động. -Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, ta bắt đầu giành -Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay và thu nhiều phương tiện chiến tranh… -Đập ta hoàn toàn kế hạch Na va và mọi mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ. -Đây là chiến thắng oanh liệt nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp và bọn can thiệp Mỹ, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, trực tiếp mở ra khả năng kết thúc th.lợi cuộc kh.chiến. - Thắng lợi của cuộc cuộc kháng chiến của ta quyền chủ động chiến tiến công chiến lược chuyển sang giai giai đoạn lược trên chiến trường Đông –Xuân 1953mới. chính. 1954 và chiến dịch ĐBP đã làm cho kế hoạch Na-va bị phá sản, giáng 1 đòn q.định vào ý chí x.lược của TD P, tạo cơ sở thực lực đi đến ký HĐ Giơnevơ. -Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT trên thế giới -Góp phần làm lung lay và tan rã hệ thống th.địa của CN thực dân BẢNG 14) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Giốn Hình thức-bản Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới g chất nhau Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ Thời gian 1961-1965 1965-1968 Lực lượng Quân đội tay sai Sài Quân đội Mỹ, quân đồng minh và Khác Gòn và cố vấn Mỹ quân đội tay sai Sài Gòn. nhau Thủ đoạn-biện Dồn dân lập “Ấp chiến Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” pháp lược”… và “bình định” BẢNG 15 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? Nội dung so sánh Giốn Hình thứcg bản chất nhau Mục đích Thời gian Lực lượng Khác nhau Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ 1965-1968 1969-1973 Quân đội Mỹ, quân Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới đồng minh và quân sự chỉ huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ đội tay sai Sài Gòn. giữ vai trò phối hợp chiến đấu và yểm trợ về hỏa lực. Thủ đoạnbiện pháp Quy mô Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá hoại ra MB Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở rộng chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng mâu thuẫn Trung-Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước XHCN đối với cuộc KC của nhân dân Việt Nam. Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá hoại ra MB, sang cả Campuchia và Lào. BẢNG 16 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? Nội dung so sánh Hình thứcGiốn bản chất g Mục đích nhau Thời gian Lực lượng Khác nhau Thủ đoạnbiện pháp Quy mô Chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ 1961-1965 1969-1973 Quân đội tay sai Sài Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới Gòn và cố vấn Mỹ sự chỉ huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ giữ vai trò phối hợp chiến đấu và yểm trợ về hỏa lực. Dồn dân lập “Ấp Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở chiến lược”… rộng chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng mâu thuẫn Trung-Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước XHCN đối với cuộc KC của nhân dân Việt Nam. Thực hiện ở MN, đầu Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá 1965 mở rộng CT hoại ra MB, sang cả Campuchia và Lào. phá hoại MB BẢNG 17) Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) Nội Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) Hiệp định Pa-ri (1973) dung Hoà -Chiến dịch ĐBP giành thắng lợi -Quân dân MB làm nên trận “ĐBP trên n (7/5/1954) không” đập tan cuộc không kích bằng máy cảnh bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng trong 12 -8/5/1954, HN bắt đầu thảo luận, ngày đêm cuối 1972 của Mỹ. đến 21/7/1954 Hiệp định được ký -27/1/1973 Hiệp định chính thức được ký Nội 1) Các nước tham dự HN cam 1) Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn dung Hiệp định kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước VN, Lào và CPC; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước. 2) Các bên tham chiến ngừng bắn,lập lại hoà bình trên toàn ĐD. 3) Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực... 4) Hiệp định cấm đưa QĐ, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương 5) Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước được tổ chức vào 7/1956 dưới sự kiểm soát và giám sát của 1 Uỷ ban quốc tế 6) Trách nhiệm thi hành HĐ Giơnevơ thuộc về những người ký két HĐ và những người kế tục họ. trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. 2) Hai bên ngừng bắn ở MN vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống MB Việt Nam. 3) Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của MN VN. 4) Các bên thừa nhận thực tế MN VM có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. 5) Nhân dân MN VM tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nuớc ngoài. 6) Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. 7) Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN và ĐD, thiết lập quan hệ bình thưồng cùng có lợi với VN BẢNG 18) Chiến thắng Điện Biên phủ (1954) và Chiến thắng Điện Biên phủ trên không (1972) Nội Điện Biên phủ “Điện Biên phủ trên không” dung Thời 13/3 đến 7/5/1954 18 đến 29/12/1972 gian Địa Điên Biên phủ (Lai Châu) Hà Nội, Hải Phòng điểm Kết quả -Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 -Bắn rơi 81 máy bay (34 B52, 5 F111), tên, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay bắt sống 43 phi công Mĩ... và thu nhiều phương tiện chiến tranh… -Đập tan cuộc tập kích chiến lược -Đập ta hoàn toàn kế hạch Nava và đường không bằng máy bay B52 của mọi mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ. Mĩ Ý nghĩa Buộc Pháp phải kí HĐ Giơnevơ Buộc Mĩ phải kí HĐ Pari (27/1/1973) (21/7/1954) BẢNG 19) Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và thứ hai của Đế quốc Mĩ. Nội dung Thời gian Địa điểm Kết quả Ý nghĩa Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I 5/8/1964 đến 1/11/1968 (4 năm) Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ II 6/4/1972đến 15/1/1973 Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Bắn rơi, phá huỷ 3 243 máy bay (6 -Bắn rơi 735 máy bay (61 B52, 10 B52, 3 F111); bắn cháy, chìm 143 tàu F111), bắn chìm 125 tàu chiến, loại chiến... khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ... Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và ngồi vào bàn đàm phán ở HN Pari kí HĐ Pari (27/1/1973) BẢNG 20) Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ-Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1945. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ 1) Áp dụng thành tựu KHKT... 2) Lãnh thổ Mỹ rộng lớn... 3) Mỹ lợi dụng chíến tranh để làm giàu... 4) Các tổ hợp công ty Công nghiệp quân sự, các công ty độc quyền... có sức cạnh tranh lớn và hiệu quả ở cả trong và ngoài nước 5) Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản 1) Áp dụng thành tựu KHKT... 2) Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu 3) Chi phí cho quốc phòng thấp... 4) Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và tính cạnh tranh cao 5) Vai trò l/đạo, q/lý có hiệu quả của Nhà nước 6) Tận dụng các yếu tố bên ngoài:nguồn viện trợ.. BẢNG 21) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của PT Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939. a) Ý nghĩa lịch sử của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939. Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939 1) Khẳng định đường lối đúng đắn 1) Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức công nhân đối với CM Đông Dương. dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD. 2) 3) 1) - 2) Từ phong trào khối Liên minh 2) Phong trào dân chủ 1936-1939 đã buộc Công- Nông được hình thành, công chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số nhân và nông dân đã đoàn kết với yêu sách về dân sinh, dân chủ; quần chúng nhau trong đấu tranh CM. được giác ngộ về chính trị, trở thành LL chính trị hùng hậu của CM; cán bộ được tập hợp và trưởng thành, Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh. Phong trào CM 1930-1931 được 3) Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ đánh giá caổtng phong trào cộng sản chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, và công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng đồng thời đập tan những luận điệu tuyên sản công nhận Đảng CSĐD là phân bộ truyền, xuyên tạc với những hành động phá độc lập trực tiếp thuộc Quốc tế Cộng hoại của các thế lực phản động. sản. b) Bài học kinh nghiệm của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939 Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939 Để lại bài học quý về: 1) Để lại bài học quý về : Công tác tư tưởng, XD khối XD Mặt trận dân tộc thống nhất Liên minh C-N Tổ chức và lãnh đạo trong đấu Mặt trận dân tộc thống nhất tranh công khai, hợp pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu Đ.tranh tư tưởng trong nội bộ tranh. Đảng với các Đảng phái chính trị phản động. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho 2) Là cuộc tập dượt lần thứ 2 cho Tổng khởi Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. nghĩa tháng Tám sau này. Tổng hợp câu hỏi so sánh về các vấn đề Lịch sử Việt Nam (1919 - 2000)Cập nhật lúc: 15:00 23-10-2017 Mục tin: Lịch Sử Lớp 12 |