Show
Tính từ - Adjectives1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện. 2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: a. Tính từ đứng trước danh từ
Tính từ trong tiếng anh: Cách sử dụng công thức và vị trí của tính từHầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ... b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó: Ví dụ:
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
Ví dụ:
2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)Tính từ được phân thành các nhóm sau đây: a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm: * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,.. c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many, 3. Vị trí của tính từ:Tính từ được chia theo các vị trí như sau: a. Trước danh từ:
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau: b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
c. Sau danh từ: Tính từ trong tiếng anh có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây: * Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
4. Tính từ được dùng như danh từ.Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước. the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ... Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết: * thành một từ duy nhất:
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:Danh từ + tính từ:
Danh từ + phân từ
Phó từ + phân từ
Tính từ + tính từ
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
“His eyes are beautiful!”, “He has beautiful big black eyes”. Tuy hai câu đều là khen về đôi mắt nhưng rõ ràng cách diễn đạt thứ hai cho chúng ta thấy sự cụ thể cũng như ấn tượng hơn nhiều. Đấy chính là tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé. Tính từ trong tiếng Anh là gì?Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò quan trọng trong câu, giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó diễn tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Ví dụ:
Các tính từ trong tiếng Anh Phân loại tính từ trong Tiếng Anh1. Tính từ riêngLà một cái tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng Ví dụ:
2. Tính từ miêu tảTính từ miêu tả tính chất sự vật hiện tượng. Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp theo trật tự:
Ví dụ: Tall (cao) ; Thin (gầy) v..v 3. Tính từ sở hữuDùng để chỉ sự sở hữu của danh dừ Ví dụ:
4. Tính từ số mụcTừ chỉ số đếm hoặc số thứ tự trong tiếng anh Ví dụ:
5. Tính từ chungDiễn tả sự chung chung khái quát không chỉ đích danh ai. Ví dụ:
6. Tính từ chỉ thịĐứng trước danh từ để chỉ cái này, cái kia Ví dụ:
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 7. Tính từ liên hệTính từ liên hệ sẽ khác với các dạng tính từ trong tiếng Anh ở bên trên, đây là những từ có hình thức như đại từ liên hệ trong câu, được sử dụng ở dạng “whichever, whatever,…” Ví dụ:
8. Tính từ nghi vấnĐây là tính từ dùng để hỏi. Tính từ nghi vấn có hai hình thức là: What & Which Ví dụ:
9. Tính từ theo vị tríTính từ thường đứng trước danh từĐối với các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không cần đi kèm với danh từ Ví dụ: She is a beautiful girl Tính từ không cần đi kèm với danh từĐây là tính từ thường bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content… Ví dụ: A fish is afraid Tính từ trong tiếng Anh Vị trí thường gặp của tính từ trong Tiếng AnhVị trí trước danh từ: bổ sung ý nghĩa cho danh từVí dụ: I have taken part in an interesting English course. Từ “interesting” ở đây là tính từ diễn tả tính chất cho khoá học tiếng Anh. Người viết muốn nhấn mạnh để người đọc hiểu rõ hơn về sự vật mà họ nói đến. Xem thêm:
Sau động từ liên kế
Tính từ ghép trong tiếng AnhBên cạnh những tính từ nguyên bản, người học còn hoàn toàn có thể dùng những hình thức khác nhau nhằm tạo thành một số tính từ trong tiếng Anh sau: Từ hai từ đơn thành tính từ có dấu nối (-) ở giữa
Từ hai từ đơn thành một tính từ ghép
Cấu tạo của tính từ ghép
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết tính từ trong Tiếng Anh
ful: beautiful, peaceful… ive: competitive, expensive,… able: foundable, countable, comfortable… ous: dangerous, famous,… cult: difficult… ish: selfish, childish…. ed: bored, excited,.. y: danh từ+ ‘Y” trở thành tính từ : daily, monthly, friendly, health, lovely.. al: additional, natural,…. Tính từ tiếng Anh Trật tự sắp xếp của tính từ trong câuTính từ theo chuẩn ngữ pháp Tiếng Anh được sắp xếp theo trật tự sau:
(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liêu – Mục đích) Ví dụ:
A beautiful big new black England leather jacket. Bài tập sắp xếp tính từ trong tiếng AnhHãy sắp xếp trật tự tính từ trong câu: a black and white broken old TV a b c a/ an orange round plastic strange toy a b c d a cooking English thin old book a b c d a/an Mexican incredible beautiful dish a b c a/an light unhappy online Japanese novel a b c d Đáp án: c-b-a, d-b-a-c. c-d-b-a, b-c-a, b-d-c-a Trên đây là tất tật kiến thức về Tính từ trong câu. Hi vọng với những thông tin trên, bạn có thể hoàn thiện cuộc hội thoại giao tiếp tiếng Anh hoàn chỉnh. Đừng quên bổ sung các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cùng với Hack Não 1500 để có thể tự tin giao tiếp các bạn nhé! Step Up chúc bạn sẽ sớm thành công! Xem thêm: Trạng từ chỉ tần suất và những điều có thể bạn chưa biết Các từ tìm kiếm liên quan tới tính từ trong tiếng Anh: tất cả các tính từ trong tiếng anh tính từ trong tiếng anh là gì tinh tu trong tieng anh tất cả tính từ trong tiếng anh tất tần tật về tính từ trong tiếng anh danh sách tính từ trong tiếng anh đầy đủ tiếng anh là gì tính từ tiếng anh |