Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh cực kỳ phổ biến hiện nay. Công cụ này hỗ trợ mạnh mẽ cho người sử dụng thoải mái sáng tạo và phát huy tiềm năng của mình. Đối với những ai đang bắt đầu tìm hiểu và học photoshop, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cho bạn tổng quan về Photoshop và làm quen với các thao tác trên phần mềm này. Show
Giới thiệu về phần mềm photoshopPhotoshop hay viết tắt là Pts là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp và phổ biến. Bạn có thể sử dụng Photoshop để chỉnh sửa, cắt ảnh, thiết kế các sản phẩm truyền thông, Tuy nhiên, Photoshop có rất nhiều phiên bản. Vậy phiên bản nào là sự lựa chọn tối ưu của bạn? Và một số giải đáp khác liên quan đến Photoshop sẽ được chia sẻ cụ thể dưới đây.
Các yếu tố chính trong photoshop1. Line (Đường)Line là yếu tố quan trọng trọng việc design. Nó là xuất phát điểm của toàn bộ các đường nét và hình dạng khi học Photoshop. Line hỗ trợ người dùng triển khai các ý tưởng thành các đường nét, hiệu ứng thị giác Lấy 1 ví dụ cụ thể, những đường thẳng (straight line) liên tưởng đến sự ngăn nắp và gọn gàng. Đường lượn sóng (curved line) tạo ra chuyển động và cảm giác mềm mại. Hay các đường ngoằn ngoèo (zigzag line) thường khơi gợi sự linh hoạt, hứng thú. Hơn nữa, các line nhóm lại thường mang đến sự kết nối, tạo hình ảnh cụ thể. Do đó, chúng thường được sử dụng để tạo phối cảnh, khung cho bố cục. Đồng thời dùng như các đường nét, góc cạnh chi tiết trong chỉnh sửa Photoshop. 2. Kích cỡScale là kích cỡ, tỷ lệ của tất cả các phần trong bản thiết kế. Scale hỗ trợ các layer có sự khác biệt về kích thước. Gợi nên sự phân cấp thị giác, phân chia tỷ lệ làm nổi lên các hình ảnh hay dòng chữ chủ đạo. Scale còn giúp tạo sự thống nhất và logic cho bố cục. Vì vậy, nó chính là nguồn gốc của nhiều tỉ lệ cần thiết sau này (tỷ lệ vàng). 3. Màu sắcMàu sắc là thành phần quan trọng tạo nên một sản phẩm đẹp. Khi học Photoshop, bạn cần nắm: các thuật ngữ, ý nghĩa các màu, cách phối màu và xu hướng màu hiện tại. Trước hết, bạn cần tìm hiểu các ý nghĩa và tác động của màu sắc đến cảm xúc con người. Bên cạnh đó, khám phá 6 cách phối màu trong Photoshop cũng là điều cần thiết. Đơn sắc, tương đồng, đối xứng, tam giác đều, đối xứng hai bên, hình chữ nhật. 4. Font chữTypography quyết định rất nhiều đến sự hoàn thiện của một sản phẩm. Từ kiểu chữ, kích thước chữ, sắp xếp, màu sắc, độ tương phản của chữ cái kết hợp với hình ảnh, hình học. Tạo nên visual ấn tượng cho người nhìn. Typography bao gồm: Font và Typeface (Kiểu chữ), Size (kích thước), Kerning (khoảng cách giữa 2 chữ cái), Leading (khoảng cách giữa các dòng với nhau theo chiều dọc), Tracking ( khoảng cách giữa các chữ cái theo chiều ngang). 5. Hoạ tiết (Pattern)Pattern là sự lặp lại của những yếu tố hình học, biểu tượng, hình vẽ. Được sử dụng thường xuyên khi học Photoshop. Với tính chất theo quy luật, họa tiết hỗ trợ sản phẩm Photoshop trở nên sinh động, nhiều điểm nhấn hơn. Cũng như tạo những hiệu ứng thị giác cho người xem. Pattern được sử dụng phổ biến chủ yếu trong thiết kế bao bì sản phẩm, logo hoặc giao diện web. Các nhóm phím công cụ trong PhotoshopCác nhóm phím tắt và công cụ cần chú ý khi học Photoshop:
Các thao tác cơ bản khi học cách sử dụng Photoshop1. Mở File ảnh trong Photoshop1.1. Mở ảnh trong PhotoshopCách 1: Mở File => click Open => chọn ảnh muốn mở => Open. Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O => chọn ảnh muốn mở => Open. Cách 3: Click đúp trên màn hình chính của Photoshop. Cách 4: Kéo và thả ảnh vào giao diện Photoshop. 1.2. Mở nhiều ảnh trong PhotoshopCách 1: Menu => bấm File/Open => chọn ảnh muốn mở => nhấn giữ Ctrl => sử dụng chuột kéo chọn các ảnh hoặc nhấn chuột trái chọn từng ảnh => Open. Cách 2: Chọn và kéo thả các ảnh vào giao diện Photoshop. 2. Tạo và lưu trữ ảnh trong Photoshop2.1. Tạo ảnh mới:Click chọn File -> New (Ctrl + N) sau đó xuất hiện hộp thoại yêu cầu:
2.2. Lưu trữ ảnh
Bước 1: Click chọn File. Bước 2: Export. Bước 3: Save for Web hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Shift + S. Bước 4:Tùy chọn định dạng và thay đổi kích thước theo mong muốn. Bước 5: Ấn Save để lưu, chọn tên và thư mục để lưu ảnh. 3. Chế độ nén ảnhCác ảnh làm việc trong Photoshop hầu như đều có phần mở rộng là .PSD (phần mở rộng chuẩn của chương trình). Dạng .PSD tuy có chất lượng ảnh cao nhưng nặng hơn so với file ảnh nén thông thường, vì vậy ta nên dùng chế độ nén. Các dạng ảnh nén chuẩn:
Khi muốn chuyển đổi dạng ảnh nén khác: Click File -> Save As, hay File -> Save As a copy -> xuất hiện hộp thoại gồm:
4. Tạo Layer mới trong PhotoshopCách 1
Cách 2
Chỉnh sửa ảnh bằng Adobe Photoshop1. Các điều khiển
2. Chỉnh sửa ảnh không gây hư hạiChỉnh sửa không hư hại là thực hiện chỉnh sửa nhưng không thao tác trực tiếp trên ảnh gốc. Bạn chọn tùy chọn trong Adjustments để tự động tạo một lớp điều chỉnh mới. 3. Cắt, làm thẳng
4. Cách chỉnh, phơi sángCách 1: Ở bảng Adjustments => nhấn chọn Exposure => di thanh Exposure để điều chỉnh độ sáng tối bức ảnh ( làm tối: kéo dần sang trái, làm sáng: kéo dần sáng phải). Cách 2: Ở bảng Adjustments => di thanh Brightness sang phải hoặc sang trái nhằm điều chỉnh tone màu. 5. Tăng màu sắc
6. Tăng tương phản với Levels
7 Sửa cân bằng trắng với Levels
8 Loại bỏ đối tượng
9 Loại bỏ mắt đỏ
10 Xóa bụi, khuyết điểm
11 Loại bỏ đối tượng lớn hơn
12 Lựa chọn và tô màu cho ảnha. Lựa chọn một vùng ảnhCách 1: Lựa chọn ảnh theo các khuôn mẫu có sẵn.
Cách 2: Lựa chọn ảnh theo đường tự do.
Cách 3: Magic Wand Tool W: Bấm chuột vào ảnh sẽ chọn được một vùng ảnh có dải màu liên tiếp nhau. Click đúp chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) -> Điều chỉnh giá trị Tolerance(độ rộng của dải màu chọn). Các thao tác khác khi chọn vùng ảnh:
Lưu ý: Chỉ hiệu chỉnh trên những vùng ảnh đã được chọn. b. Tô màu cho vùng ảnh chọnAirBrush Tool J: Tô màu cho vùng ảnh chọn với hiệu ứng bình phun. PaintBrush Tool B: Tô màu cho vùng ảnh chọn với hiệu ứng chổi quét. Click đúp chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) để điều chỉnh các giá trị.
Lưu ý:
c. Tô vùng ảnh theo mẫuRubber Stamp Tool S: Sử dụng mẫu ảnh tô cho vùng lân cận.
Pattern Stamp Tool S: Tô theo khuôn mẫu ảnh xác định trước.
Khi click đúp chuột vào 1 trong 2 công cụ trên (xuất hiện hộp thoại).
(Điều chỉnh độ lớn của công cụ khi chọn Windows -> Show Brush). History Brush Tool Y: Hỗ trợ khôi phục vùng ảnh đã hiệu chỉnh, trả lại nguyên bản. KếtTrên đây là những hướng dẫn cơ bản nhất cho người mới bắt đầu học Photoshop . Hi vọng bài viết trên của FPT PRODUCT giúp bạn có thể nắm bắt và có được những trải nghiệm tốt. Hãy khám phá thêm những bài viết công nghệ thú vị khác nhé! Tôi là Huỳnh Công Thịnh từng là sinh viên xuất sắc của khoa Công nghệ thông tin, Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông TP Hồ Chí Minh, được Microsoft phong tặng danh hiệu MVP năm 2009 vì những đóng góp cho cộng đồng người dùng hệ điều hành Windows. |