Chất liệu TPR là gì

Vật liệu cao su nhiệt dẻo (Thermoplastic Rubber, gọi tắt TPR), còn được gọi là vật liệu đàn hồi, v.v... Là vật liệu có cả tính chất của cao su và nhựa.

Châu Á và Đài Loan thường gọi là cao su nhiệt dẻo, tiếng Anh viết tắt là TPR, là một hợp chất đàn hồi của Styrene (SBS/SEBS/SIS/SEPS), ở nước ngoài đa số gọi chung là TPS (hoặc TPEs, Thermoplastic Elastomers).

Vật liệu đàn hồi có cấu trúc phân tử đặc biệt có đặc tính nhiệt dẻo, có thể tan chảy dưới nhiệt độ cao mà không cần qua lưu hóa, gia công đơn giản, dễ điều chỉnh, có thể cho chất phụ gia để điều chỉnh vật liệu TPS/TPR, kết hợp kĩ thuật pha trộn, có thể khiến sản phẩm đạt đến yêu cầu của khách hàng. Tính chất vật lý cũng ưu việt hơn, phạm vi sử dụng rộng rãi hơn, ví dụ như: đế giày/lót giày cao cấp, keo dán, điều chỉnh tính chất nhựa đường và điều chỉnh tính chất nhựa gia công, v.v...

Do có thể sử dụng ngay vào gia công ép phun, thời gian gia công ngắn, hiệu suất cao, vật liệu có thể sử dụng nhiều lần và phế liệu có thể gia công lần 2, nên không chỉ tránh lãng phí tài nguyên, mà còn giúp giảm giá thành; vật liệu vừa thân thiện với môi trường, quá trình sản xuất không sản sinh khí ô nhiễm hoặc chất độc hại, dễ sản xuất và chất lượng ổn định, có thể thay thế cho vật liệu cao su phải lưu hóa và nhựa PVC.

Mặt khác, do vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo (TPE)/cao su nhiệt dẻo (TPS/TPR) sẽ trở nên mềm hoặc tan chảy dưới nhiệt độ cao, khả năng chịu nhiệt không bằng cao su, nên khi nhiệt độ gia công tăng lên, khiến tính chất vật lý giảm xuống nhiều hơn; nên quá trình gia công có hạn chế nhất định về nhiệt độ, nhưng do chúng có tính chất vật lý tốt, khả năng cách điện tốt, nên là vật liệu được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi.

Tính chất vật lý tốt: ( 1 ) Ngoại hình và cảm giác tốt, dễ lên màu, tính ổn định cao. ( 2 ) Phạm vi độ cứng là SHORE 0 A ~ SHORE 70 D.

( 3 ) Khả năng cách điện tốt, chịu khí hậu khắc nghiệt.

Tính chất hóa học tốt: ( 1 ) Không độc, không gây kích ứng, quá trình sản xuất không gây nguy hại ô nhiễm, không có hại cho môi trường.

( 2 ) Chịu được hóa chất thông thường.

Tính cơ học ổn định: ( 1 ) Thích hợp cho gia công với máy ép phun định hình, máy ép định hình, máy thổi màng định hình và máy ép nén định hình. ( 2 ) Gia công đơn giản, thời gian gia công ngắn, hiệu suất cao. ( 3 ) Độ bền chịu kéo cao và độ biến dạng ép nén thấp.

( 4 ) Có thể trộn lẫn sử dụng với các loại cao su thông thường, tạo thành dòng hợp kim đặc thù.

Đặc tính nhiệt độ: ( 1 ) Chịu nhiệt độ thấp, thấp nhất có thể tới -60゚C.

( 2 ) Nhiệt độ biến dạng ở 70゚C ~ 80゚C.

Giới thiệu và ứng dụng vật liệu TPR:

Vật liệu nhiệt dẻo-nhựa-cao su là vật liệu cao su dẻo nhiệt. Nó là một loại hợp chất cao su mềm dẻo nhiệt dẻo có độ đàn hồi cao su và không cần lưu hóa và có thể được xử lý trực tiếp (như ép phun, ép đùn, đúc thổi, v.v.).

Vật liệu TPR dựa trên cao su styren butadiene nhựa nhiệt dẻo (như SBS, SEBS), thêm nhựa (như PP, PS), chất độn, chất làm dẻo và các chất phụ gia chức năng khác trộn lẫn các vật liệu biến đổi.

Đặc điểm ngoại hình:

Màu trong suốt hoặc các hạt màu trắng; hình dạng là các hạt, thường có các hạt hình cầu, hạt elip và các thanh tròn mỏng, bề mặt sáng và có hiệu suất phản xạ tốt.

Đặc điểm cơ bản:

1. Khả năng phục hồi và chống mài mòn tốt của cao su, đặc tính chống trượt tuyệt vời và hiệu suất hấp thụ sốc. Chất liệu TPR vượt trội so với cao su về độ mềm mại và thoải mái, nhưng độ bền kéo, độ bền mỏi và tính chất cơ học của nó không tốt bằng cao su lưu hóa.

2. Phạm vi nhiệt độ sử dụng là -45 ~ 90 ° C. Nói chung, vật liệu TPR dựa trên chất nền SBS và tính chất hóa học của nó như sau: chống chịu thời tiết, chống lão hóa, chịu nhiệt độ 70 ~ 75 ° C. Nếu cần phải chống lão hóa, chịu nhiệt độ Đối với các vật liệu có đặc tính tốt, có thể chọn vật liệu biến đổi của chất nền SEBS.

3. Đặc tính độ cứng, vật liệu TPR có thể điều chỉnh độ cứng của nó ở độ cứng Shore 5 ~ 100 độ, và vật liệu biến đổi với SEBS vì chất nền có thể được điều chỉnh để độ cứng thấp hơn.

4. Đặc tính xử lý, vật liệu TPR có đặc tính liên kết tốt với một số loại keo, mực, v.v., và có khả năng xử lý in phun dầu tốt.

5

Xử lý tham số:

Khối lượng riêng 0,85 ~ 1,20, tỷ lệ hao hụt 1,5 ~ 3%; nguyên liệu làm bánh: một số sản phẩm đặc biệt cần được xử lý trước khi nướng, nên đun nóng 60 ~ 80 ° C trong 2 giờ; nhiệt độ tiêm khuyến nghị: chất nền SBS 130 ~ 190 ° C; Chất nền SEBS 120 ~ 250 ° C. Do không gian điều chỉnh rộng của độ cứng vật liệu TPR và tính chất vật lý, nhiệt độ xử lý vật liệu có phạm vi lớn, có thể được tư vấn bởi các nhà cung cấp vật liệu TPR. Cùng một vật liệu, nhiệt độ đùn vật liệu TPR có thể thấp hơn 30 ~ 40 ° C so với nhiệt độ phun. Ngoài xử lý phun và ép đùn vật liệu đơn, vật liệu TPR có thể được ép xung hoặc ép phun hai màu, bằng nhựa cứng PP, ABS, PC, PC / ABS, PA, PS, PE, hoặc bằng vật liệu kim loại. Đối với các vật liệu nhựa cứng khác nhau để ép xung, vật liệu TPR với các công thức và tính chất vật lý khác nhau nên được chọn theo yêu cầu của khách hàng.

Ứng dụng vật liệu:

Vật liệu TPR được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm hàng ngày, sản phẩm dành cho người lớn, dụng cụ phần cứng, bánh xe hành lý, thiết bị thể thao, sản phẩm đồ chơi, phụ tùng ô tô, sản phẩm y tế, dây và cáp, thiết bị điện tử, dụng cụ truyền thông và sản phẩm giày. Trong số đó, ngành công nghiệp vật liệu và đồ chơi giày chủ yếu được sử dụng trong ứng dụng TPS của chất nền SBS. Vật liệu biến đổi dựa trên SEBS chủ yếu được sử dụng cho khả năng chống lão hóa, chống chịu thời tiết, độ bền kéo cao của các tính chất vật liệu và độ cứng thấp của vật liệu. Ứng dụng sản phẩm tại Shore Hardness 10 độ).

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về khuôn ép nhựa TPR hoặc nhựa hoặc bất kỳ RFQ nào, vui lòng liên hệ với Asia Billion tại:

Công ty TNHH công nghệ sáng tạo châu Á tỷ

email:   

Di động dành cho doanh nghiệp: + 86-134 8063 8827

Tên TPU là polyurethane nhiệt dẻo, có thể được chia thành loại polyester và polyether, và cũng có một vật liệu polymer có đặc tính cao su và nhựa. Nó cũng có thể được gọi là cao su polyurethane đàn hồi nhiệt dẻo.TPU không chỉ có độ căng cao tuyệt vời, đặc tính của độ bền cao, độ bền và khả năng chống lão hóa, và là một loại vật liệu bảo vệ môi trường trưởng thành, TPU là một trong những vật liệu PVC thay thế, chẳng hạn như vật liệu cáp TPU chống cháy, bộ điện thoại di động TPU, v.v.

Tên TPR là cao su nhiệt dẻo, còn được gọi là TPE.TPE và TPR, theo một nghĩa nào đó, cùng một chất liệu .TPR cũng có những ưu điểm của cao su và nhựa. Vật liệu DMR là chất đàn hồi làm từ SBS và các chất độn khác. Nó có thể được ép đùn bởi SBS và các chất độn khác. ép phun và thổi, độ cứng của vật liệu TPR rộng, và nó cũng là một trong những vật liệu cao su mềm môi trường. Nó thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp như đồ chơi, văn phòng phẩm và giày dép.

Sự khác biệt giữa TPU và TPR:

1. Phạm vi độ cứng TPU từ 70-98a, một số nhà sản xuất có thể đạt 60A, phạm vi độ cứng TPR là 0-100a, phạm vi độ cứng TPR rộng hơn.

2. Kháng TPU là tuyệt vời trong TPR, có khả năng mặc, chống dầu và đàn hồi tốt hơn TPR

3. TPU thường có màu hạt trong suốt, TPR có màu đen, trong suốt và màu tự nhiên.

Công ty TNHH nhựa Hạ Môn Keyuan

Địa chỉ: Số 27, Đường Hồng Tây, thị trấn Ma xiang, quận 'an, Hạ Môn (361000), Trung Quốc

Liên hệ: Tina Lin

Điện thoại: + 86-13950090679 (Whatsapp & Skype)

Email:

Gửi cho tôi email để biết thêm chi tiết

13/01/2021 09:42 ICT - Lượt xem: 35845

Chất liệu TPR là gì

Nhựa TPR là gì?

Nhựa TPR là vật liệu cao su nhiệt dẻo và là viết tắt của Thermoplastic Rubber. Nó còn được gọi là vật liệu đàn hồi,… Đây là vật liệu có cả tính chất của cao su và có đặc tính gia công của nhựa và là một loại vật liệu có tính bật nảy cao. TPR lại rất thân thiện với môi trường, không độc đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Ngoài ra TPR có cấu trúc phân tử đặc biệt có đặc tính nhiệt dẻo cao. Nó có thể tan chảy dưới nhiệt độ cao mà không cần qua lưu hóa, gia công đơn giản, dễ điều chỉnh, có thể cho chất phụ gia để điều chỉnh

Nó cũng mang nhiều tính chất vật lý cũng ưu việt hơn, phạm vi sử dụng rộng rãi hơn. Nó có thể sử dụng nhiều lần và phế liệu có thể gia công lần 2. Điều này không chỉ tránh lãng phí tài nguyên, mà còn giúp giảm giá thành nên quá trình gia công có hạn chế nhất định về nhiệt độ. Nhưng do chúng có tính chất vật lý tốt, khả năng cách điện tốt. Vì vậy hạt nhựa TPR được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi.

Thông thường TPR có màu trong suốt hoặc các hạt màu trắng. Hình dạng của chúng thường là các dạng hạt, hình cầu, elip. Hay các thanh tròn mỏng, có bề mặt sáng và hiệu suất phản xạ cực kỳ tốt.

Tính chất vật lý của hạt nhựa TPR

Một số tính chất vật lý của TPR:

  • Độ cứng của nhựa: Shore 0-100A
  • Khối lượng riêng: 0,8 – 1,6g/cm3
  • Độ giãn dài: 200 – 1.500%
  • Độ bền kéo: >25
  • Chỉ số tan chảy: <12
  • Hình dạng: Hạt tròn, hạt hình elip, hạt hình trụ
  • Có bề mặt mờ, mềm và khá mịn khi chạm vào
  • Có cường độ liên kết rất cao và có thể là vật liệu Compound với ABS, PC, PP, PS, PA.
  • Có thể tạo mẫu nhanh và dễ đúc khuôn và chống dính.
  • Khả năng chống trầy xước bề mặt rất tốt và dễ dàng chống bám bụi

Chất liệu TPR là gì

Đặc điểm của hạt nhựa TPR

Hạt nhựa TPR có đặc điểm như sau:

  • Đây là hạt nhựa có tính đàn hồi tốt, mềm và dẻo hơn cả cao su.
  • Hạt nhựa TPR có tính nhiệt nên nó tự tan chảy khi gặp nhiệt độ cao mà không cần phải qua giai đoạn lưu hóa.
  • Nhựa này giúp quá trình gia công trở nên đơn giản và tự dễ điều chỉnh hơn.
  • Nó có tính bật, nảy cao song lại cực thân thiện với môi trường nhờ vào thành phần không chứa chất độc hại nào ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • Nhựa giúp việc lên màu cho sản phẩm trở nên đẹp và nét hơn.
  • Nó có thể tồn tại trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
  • Ngoài ra nó có thể tái sử dụng hạt nhựa nhiều lần mà chất lượng vẫn đảm bảo.

Chất liệu TPR là gì

Bài viết liên quan: NHỰA TPV LÀ GÌ? ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG NHƯ THẾ NÀO?

Quá trình ép phun hạt nhựa TPR

Quy trình ép phun TPR được đảm bảo qua các tiêu chí như:

  • Vật liệu PC được phủ TPR phải được nóng trước khi mà ép phun. Nhiệt độ được đặt ở mức khoảng 70-80℃/2H. Nếu như bong bóng xuất hiện trên bề mặt sản phẩm đúc phun thì bề mặt có thể xác định rằng nguyên liệu này chứa nhiều độ ẩm và cần được sấy kĩ trước khi tạo hình.
  • Trong quá trình sản xuất ép phun thực tế, nếu ép phun theo từng phần thì tốc độ sẽ từ chậm đến nhanh.
  • Áp suất của khuôn cần nhỏ hơn áp suất của phun. Thời gian duy trì có thể được xác định bằng cách trọng lượng của sản phẩm. Sử dụng ép phun cần phải trừ hao vì trong quá trình ép phun sẽ xảy ra tình trạng hao hụt và co rút rất đáng kể.
  • Để đảm bảo chất lượng tốt nhất thì ta nên giảm nhiệt độ phun càng nhiều càng tốt, ta nên tăng áp suất phun và tốc độ ép. Sử dụng ép phun với nhiệt độ thấp càng nhiều càng tốt để rút ngắn thời gian làm mát cũng như tăng năng suất khách hàng.
  • Nhiệt độ phun được đặt ở nhiệt độ cao nhất giữa khu vực hóa dẻo. Nhiệt độ điển hình là khoảng 150℃ – 200℃. Nhiệt độ này có thể được điều chỉnh theo các tính chất vật lý cụ thể của từng loại sản phẩm sao cho phù hợp

Chất liệu TPR là gì

Ứng dụng trong thực tế của TPR

Chất liệu TPR được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm hàng ngày và sản phẩm dành cho người lớn, sản phẩm đồ chơi, phụ tùng ô tô, sản phẩm y tế, dây và cáp, thiết bị điện tử, dụng cụ truyền thông và sản phẩm giày, dụng cụ phần cứng, bánh xe hành lý, thiết bị thể thao.

Trong số đó, ngành công nghiệp vật liệu và đồ chơi giày chủ yếu được sử dụng nhiều. Vật liệu biến đổi dựa trên SEBS chủ yếu được sử dụng cho khả năng chống lão hóa, chống chịu thời tiết và độ bền kéo cao của các tính chất vật liệu cũng như độ cứng thấp của vật liệu.

Chất liệu TPR là gì

Trên đây là thông tin về nhựa TPR là gì mà các bạn có thể tham khảo. Nếu có vấn đề thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ trực tiếp cho Kosago qua số hotline: 0982.533.315 để được tư vấn kịp thời.



  • 03/03/2022 | Tin tức chuyên ngành

    Gỗ gụ được sử dụng sản xuất nhiều đồ nội thất khác nhau, cho tính thẩm mỹ cao, bền đẹp. Vậy bạn đã biết gỗ gụ là gì? Có những loại gụ nào trên thị trường hiện nay, giá thành ra sao?

  • 25/02/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Giá can nhựa 30 lít đang rất được quan tâm bởi nhu cầu sử dụng ngày càng cao của các cửa hàng, doanh nghiệp kinh doanh buôn bán ngành thực phẩm, sơn, dầu, dung môi hay PU. Nếu quý khách muốn mua được giá rẻ, chất lượng tại đơn vị uy tín xin đừng bỏ qua bài viết dưới đây!

  • 14/02/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Hệ thống làm mát công nghiệp,...

  • 21/12/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Ngày nay, không chỉ quan tâm tới chất lượng nước, độ sạch sẽ an toàn, người ta cũng quan tâm tới phần thẩm mỹ của bể bơi. Nếu bạn đang phân vân chưa biết trang trí hồ bơi của mình thế nào cho đẹp mắt, ấn tượng thì hãy tham khảo ngay 5 ý tưởng độc đáo từ Kosago trong bài viết dưới đây.

  • 03/12/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Gỗ chò được sử dụng nhiều trong thiết kế đồ dùng nội thất trong gia đình, văn phòng...Nhưng liệu rằng bạn đã biết đặc điểm của gỗ ra sao? Cách nhận biết như thế nào? Ứng dụng của như thế nào trong đời sống?...Cùng Kosago đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

  • 01/12/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Bạn đang có nhu cầu sử dụng tìm hiểu về gỗ dầu? Bạn muốn biết sản phẩm được làm từ loại gỗ này có tốt không? Kosago sẽ cùng bạn đi tìm hiểu chi tiết về loại gỗ này trong bài viết dưới đây nhé.

  • 29/11/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Có thể bạn đã nghe về gỗ tràm nhưng thực chất lại không biết đó là loại gỗ gì? Hay sử dụng gỗ có tốt không? Cùng với những đặc điểm của gỗ. Điều này sẽ khiến nhiều người băn khoăn. Thấu hiểu vấn đề này, hôm nay Kosago sẽ chia sẻ đến bạn đọc những thông tin chi tiết về loại gỗ này.

  • 12/11/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Có lẽ nhiều người không còn quá xa lạ với gỗ cate. Bởi rất nhiều đồ dùng nội thất hiện nay đều được làm từ loại gỗ này. Vậy giống gỗ này có gì đặc biệt mà được ứng dụng rộng rãi đến vậy? Hãy cùng Kosago đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

  • 10/11/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Gỗ chiu liu còn được gọi với cái tên khác là gỗ muồng đen. Vậy loại gỗ này có tốt không? Có nên sử dụng những sản phẩm được làm từ loại gỗ này? Mời các bạn cùng Kosago đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

  • 08/11/2021 | Tin tức chuyên ngành

    Với những người không có nhiều kinh nghiệm về gỗ công nghiệp, việc phân biệt MDF và MFC rất khó khăn. Tuy nhiên nếu các bạn nắm được những thông tin mà Kosago chia sẻ dưới đây, việc nhận diện và phân biệt chúng sẽ đơn giản hơn rất nhiều.