Cho mặt phẳng (P có phương trình 2x y z 3=0 điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P))

A. Lý thuyết cơ bản

1. Vecto pháp tuyến – Cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng

- Vecto  là một vecto pháp tuyến () của mặt phẳng  nếu giá của  vuông góc với .

- Hai vecto  không cùng phương là cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng  nếu giá của chúng song song hoặc nằm trên mặt phẳng .

- Nếu  là một cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng  thì  là một  của .

Chú ý: Nếu  là một  của  thì  cũng là  của .

2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Mặt phẳng  đi qua điểm  và có   có phương trình tổng quát:

.

Nếu mặt phẳng  có phương trình  thì  là một  của .

3. Một số mặt phẳng thường gặp

Cho mặt phẳng (P có phương trình 2x y z 3=0 điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P))

Phương trình mặt phẳng đoạn chắn qua 3 điểm  với  là .

4. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Mặt phẳng  được xác định bởi phương trình tổng quát . Khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  được xác định bởi công thức:        .

Chú ý: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

5. Góc giữa hai mặt phẳng

Góc giữa hai mặt phẳng  và  được xác định bởi công thức  trong đó .

Chú ý: .

6. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

Cho hai mặt phẳng và . Khi đó, vị trí tương đối của hai mặt phẳng  xảy ra các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: .

- Trường hợp 2: .

- Trường hợp 3: .

   Đặc biệt .

B. Bài tập

Dạng 1. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm  và có 

A. Phương pháp

Mặt phẳng  đi qua điểm  và có   có phương trình tổng quát:

.

Chú ý:

//  ( và  có cùng ).

 ( của  là một  của ).

 là mặt phẳng trung trực của đoạn  và  đi qua trung điểm của .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1.1: Mặt phẳng qua và song song với mặt phẳng  là

    A. .                   B. .                 

    C. .                 D..

Lời giải:

Cách 1:

.

Phương trình mặt phẳng  qua và có  là: 

.

Chọn đáp án A.

Cách 2:

 song song với mặt phẳng nên  có dạng:

Vì  qua  nên .

Vậy  có phương trình là .

Chọn đáp án A.

Ví dụ 1.2: Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng  với  là

    A. .                   B. .

    C. .                   D. .

Lời giải:

Giả sử  là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng .

 của  là .

Mặt phẳng  đi qua trung điểm  của  và có  nên có phương trình là .

Chọn đáp án C.

Ví dụ 1.3 (Đề minh họa 2017 Lần 1) Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Viết phương trình mặt phẳng  đi qua  và vuông góc với đường thẳng .

    A. .                        B. .

    C. .                      D. .

Lời giải:

của  là .

Phương trình mặt phẳng  đi qua  và vuông góc với đường thẳng  là

.

Chọn đáp án A.

Dạng 2. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm  và có cặp 

A. Phương pháp

Tìm 2 vecto  có giá song song hoặc nằm trong mặt phẳng . Khi đó  của  là .

Chú ý:

+  đi qua 3 điểm  không thẳng hàng .

+  vuông góc hai mặt phẳng .

+ .

+  đi qua 2 điểm  và vuông góc với mặt phẳng  .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 2.1: Phương trình mặt phẳng  đi qua 3 điểm  là

    A. .                        B. .

    C. .                        D. .

Lời giải:

Cách 1:

Vecto pháp tuyến của mặt phẳng  là .

Mặt phẳng  đi qua điểm  và có  có phương trình là

.

Chọn đáp án B.

Cách 2:

Giả sử mặt phẳng  có , khi đó  có dạng .

Vì  đi qua 3 điểm  nên ta có hệ phương trình

.

Chọn  .

Khi đó  có dạng .

Mà  nên .

Vậy phương trình mặt phẳng  là .

Cách 3 (Trắc nghiệm):

Thay tọa độ  vào các đáp án, thấy đáp án B thỏa mãn.

Vậy chọn B.

Ví dụ 2.2: Viết phương trình mặt phẳng  đi qua điểm  và vuông góc với hai mặt phẳng  có phương trình lần lượt là .

    A. .                     B. .

    C. .                     D. .

Lời giải:

Vecto pháp tuyến của  là .

Mặt phẳng  đi qua điểm  và có  có phương trình là:

.

Chọn đáp án A.

Ví dụ 2.3: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và mặt phẳng . Phương trình mặt phẳng  đi qua hai điểm  và vuông góc với mặt phẳng  là

    A. .                           B. .

    C. .                           D. .

Lời giải:

 đi qua  và vuông góc với  có .

Phương trình mặt phẳng  là .

Chọn đáp án B.

Ví dụ 2.4: Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng  đi qua hai điểm  và chứa trục . Phương trình nào là phương trình tổng quát của ?

    A. .             B. .                C. .                  D. .

Lời giải:

Cách 1:

Ta có .

Trục  có vecto chỉ phương là .

     .

Mặt phẳng  đi qua điểm  và có  nên có phương trình là: .

Cách 2:

Mặt phẳng  đi qua điểm  nên có dạng  (Đến đây có thể chọn luôn được đáp án C).

Vì  thuộc  nên .

Chọn .

Chọn đáp án C.

Dạng 3. Viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn

A. Phương pháp

Phương trình mặt phẳng  đi qua 3 điểm  với  là .

Để viết phương trình mặt phẳng  thông thường giả thiết cho các điều kiện (thường là 3 điều kiện). Từ đó thiết lập được hệ 3 phương trình 3 ẩn .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 3.1 (Đề minh họa 2017 Lần 2) Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba điểm . Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng ?

    A. .                              B. .

    C. .                              D. .

Lời giải:

Mặt phẳng đi qua 3 điểm  có phương trình đoạn chắn là

.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 3.2: Cho điểm . Lập phương trình mặt phẳng , biết rằng  cắt ba trục  lần lượt tại  sao cho  là trọng tâm của tam giác .

    A. .                B. .

    C. .                D. .

Lời giải:

Do  lần lượt thuộc  nên giả sử .

Vì  là trọng tâm của tam giác  nên ta có .

Mặt phẳng  đi qua  có phương trình là:

.

Ví dụ 3.3: Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm . Viết phương trình mặt phẳng qua , cắt các trục tọa độ lần lượt tại  mà  là trực tâm của .

    A. .                  B. .

    C. .                  D. .

Lời giải:

Cách 1:

Cho mặt phẳng (P có phương trình 2x y z 3=0 điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P))
                         

Giả sử .     

.    

Ta có .    

.

Cách 2:

Ta chứng minh được , suy ra vecto pháp tuyến của  là .

Mặt phẳng  qua  và có  có phương trình là

.

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3.4: Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm . Viết phương trình mặt phẳng qua  và cắt các trục  tại  tương ứng với hoành độ, tung độ và cao độ dương sao cho .

    A. .                  B. .

    C. .                  D. .

Lời giải:

Ba điểm  nằm trên các trục  tương ứng với hoành độ, tung độ và cao độ dương sao cho , suy ra  với .

Phương trình .

Mặt phẳng  qua  nên .

Vậy phương trình mặt phẳng  là .

Chọn đáp án B.

Ví dụ 3.5: Trong không gian với hệ tọa độ , cho các điểm . Viết phương trình mặt phẳng  chứa  và cắt các trục  lần lượt tại các điểm  và  sao cho thể tích khối tứ diện  bằng 3 ( là gốc tọa độ).

    A. .                           B. .

    C. .                         D. .

Lời giải:

Giả sử . Do  là hình tứ diện nên .

Vì  nên .

Điểm .

Thể tích tứ diện  là 

                                        ⇔|ac| = 6⇔ac = 6    (2) hoặc ac = -6   (3)

Từ (1) và (2) ta có hệ .

Từ (1) và (3) ta có hệ  (vô nghiệm).

Vậy có hai mặt phẳng thỏa mãn .

Ví dụ 3.6 (Chuyên KHTN 2017 Lần 4) Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm , mặt phẳng  qua  cắt các hệ trục tọa độ  lần lượt tại . Gọi  là thể tích tứ diện . Khi  thay đổi tìm giá trị nhỏ nhất của .

    A. .                             B. .    

    C. .                             D. .

Lời giải:

Giả sử .

Mặt phẳng .

Do  nên .

Vậy chọn đáp án C.

Ví dụ 3.7 (THPT Lý Tự Trọng – TPHCM) Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm . Viết phương trình mặt phẳng qua  và cắt nửa trục dương  lần lượt tại  sao cho  nhỏ nhất, với  là trọng tâm tam giác .

    A. .                          B. .

    C. .                          D. .

Lời giải:

Gọi  với . Theo đề bài ta có: .

Cần tìm giá trị nhỏ nhất của .

Ta có .

Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

                       

                        .

Suy ra .

Đẳng thức xảy ra .

Vậy  đạt giá trị nhỏ nhất bằng 216 khi .

Vậy phương trình mặt phẳng là  hay .

Chọn đáp án D.

Dạng 4. Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách

A. Phương pháp

Giả sử  là  của , khi đó  có dạng .

Mặt phẳng  song song với mặt phẳng 

           .

Khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  là:

 .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 4.1 (Đề minh họa 2017) Trong không gian , cho mặt phẳng  và điểm . Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

    A. .                      B. .                       C. .                      D. .

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng:

.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4.2: Trong không gian , khoảnh cách giữa hai mặt phẳng  và  là

    A. .                            B. 1.                                 C. .                                  D. .

Lời giải:

Mặt phẳng  nên  với .

Chú ý:
Hai mặt phẳng  song song với nhau. Khi đó khoảng cách giữa hai mặt phẳng  và  có thể tính là

.

Áp dụng: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng  và  là:

.

Ví dụ 4.3: Trong không gian , cho mặt phẳng  và điểm . Viết phương trình mặt phẳng  song song với mặt phẳng  và .

    A. .

    B. .

    C. .

    D. .

Lời giải:

Vì  có dạng .

.

Vậy .

Chọn đáp án A.

Ví dụ 4.4: Trong không gian , viết phương trình mặt phẳng  qua , vuông góc với mặt phẳng  và cách điểm  một khoảng bằng .

    A. .             B. .

    C. .             D. .

Lời giải:

Mặt phẳng  qua  nên có dạng .

Vì  nên .

.

Từ (1) và (2) ta được: 

                            

Cho mặt phẳng (P có phương trình 2x y z 3=0 điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P))

Từ (3) có . Chọn .

Từ (4) suy ra . Chọn .

Vậy có hai mặt phẳng thỏa mãn đề bài .

Ví dụ 4.5: Trong không gian với hệ tọa độ , cho 3 điểm . Viết phương trình mặt phẳng  qua  và đồng thời khoảng cách từ  đến  bằng .

    A. .    

    B. .

    C. .    

    D. .

Lời giải:

Phương trình mặt phẳng  có dạng .

Ta có 

Cho mặt phẳng (P có phương trình 2x y z 3=0 điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P))

Từ (1), ta có phương trình mặt phẳng .

Từ (2), ta có phương trình mặt phẳng .

Ví dụ 4.6: Tập hợp các điểm cách đều hai mặt phẳng  và  là

    A. .                             B. .

    C. .                             D. .

Lời giải:

Gọi  là điểm cách đều  và . Ta có:

               

              

              (vô lí) hoặc .

Vậy tập hợp các điểm thuộc mặt phẳng .

Chọn đáp án B.

Ví dụ 4.7: Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm . Viết phương trình mặt phẳng  đi qua điểm  và cách gốc tọa độ  một khoảng lớn nhất.

    A. .                         B. .

    C. .                         D. .

Lời giải:

Ta có .

Do đó .

Vì vậy mặt phẳng  cần tìm là mặt phẳng đi qua  và vuông góc với .

Ta có .

Vậy phương trình mặt phẳng  là .

Chọn đáp án D.

Ví dụ 4.8: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm . Viết phương trình mặt phẳng  đi qua  sao cho khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  là lớn nhất.

    A. .                           B. .

    C. .                           D. .

Lời giải:

Phương trình mặt phẳng  có dạng:

.

.

Nếu  (loại)

Nếu  thì .

Đẳng thức xảy ra . Chọn .

Khi dó phương trình mặt phẳng  là .

Chọn đáp án A.

Dạng 5. Góc giữa hai mặt phẳng. Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc

A. Phương pháp

Góc giữa hai mặt phẳng  và  được xác định bởi công thức:

.

trong đó .

Chú ý: .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 5.1: Cho hai mặt phẳng  và . Gọi  là góc tạo bởi hai mặt phẳng  là số nào ?

    A. .                          B. .                            C. .                           D. .

Lời giải:

 có  là .

 có  là .

.

Chọn đáp án A.

Ví dụ 5.2: Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình mặt phẳng  đi qua điểm  và tạo với các trục  các góc tương ứng là .

    A. .    

    B. .

    C. .

    D. Cả 3 đáp án trên.

Lời giải:

Gọi  là  của . Các  của trục  là .

Ta có .

Phương trình mặt phẳng  là 

hoặc .

Ví dụ 5.3: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai mặt phẳng

 và . Lập phương trình mặt phẳng  đi qua gốc tọa độ , vuông góc với mặt phẳng  và tạo với mặt phẳng  một góc 

    A. .                                                   B. .

    C. .                   D. Đáp án khác.

Lời giải:

Giả sử phương trình mặt phẳng  có dạng .

Ta có .

    (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

                             .

Với , chọn .

Với , chọn .

Chọn đáp án C.

Ví dụ 5.4 (Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định 2017 Lần 2) Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm , mặt phẳng  có phương trình . Viết phương trình mặt phẳng  đi qua hai điểm  và tạo với mặt phẳng  một góc nhỏ nhất.

    A. .                                        B. .

    C. .                                          D. .

Lời giải:

Cách 1: Đáp án A, B và C loại do mặt phẳng không đi qua điểm .

Cách 2: Gọi  là giao điểm của  và mặt phẳng  là hình chiếu của  trên mặt phẳng . Ta có  là góc tạo bởi  và mặt phẳng .

Kẻ  vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng  và . Ta có  là góc tạo bởi hai mặt phẳng  và . Dễ dàng chứng minh được góc tạo bởi hai mặt phẳng  và  nhỏ nhất bẳng  là góc tạo bởi  và mặt phẳng .

Ta có . Gọi  là  của mặt phẳng , khi đó

                          

Từ (1). Thay vào (2) ta được .

Khi đó . Phương trình mặt phẳng cần tìm là .

Chọn đáp án D.