This Paper Show
A short summary of this paper 37 Full PDFs related to this paper
Câu 37. Cho phương trình hóa học sau: a Al + b HCl à c AlCl3 + d H2 Các hệ số a, b, c, d lần lượt nhật các giá trị nào sau đây? A. 2, 6, 2, 3 B. 2, 6, 3, 2 C. 2, 6, 3, 3 D. 6, 3, 3, 2 Các câu hỏi tương tự
Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
Cho phương trình phản ứng sau: a Mg + b AlCl + d Al . Xác định các hệ số a,b,c,d có giá trị lần lượt là: A.3, 2, 3, 2 B.3, 3, 2, 3 C.3, 2, 2, 3 D.2, 3, 2, 3
*****Câu 1: Cho phương trình hóa học sau: aFeS2 + bO2 cFe2O3 + dSO2 Các chỉ số a,b.c,d lần lượt nhận các giá trị sau đây: A. 4, 10, 2, 8. B. 4 ,11 ,1 , 8. C. 4, 11, 2 ,8. D. 3, 10, 2, 6. *******Câu 2 Hòa tan 5,4 gam Mg vào 12,95 gam axit clohiđric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,4 g H2. Khối lượng của magie clorua thu được là: A. 13,95 gam. B. 27,9 gam. C. 9,67 gam. D.17,95 gam. *********Câu 3 Cho 11,5 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 16,2 g nhôm oxit. Khối lượng khí oxi tham gia là: A. 4,5 g. B. 4,6 g. C. 4,7g. D. 4,8 g.
Câu 6: Hóa trị của Cu, Na, Al trong các hiđroxit sau đây : Cu(OH)2, NaOH, Al(OH)3 lần lượt là: A / II, I, VI C / II, I, II, B / I, II, II D / II, I, , IIICâu 7 : Phản ứng hoá học là. A. Quá trình chất biến đổi nhưng không sinh ra chất khác . B. Quá trình chất thay đổi trạng thái. C. Quá trình chất bị bay hơi. D. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.Câu 8 : 0,5 mol H¬2SO4 có khối lượng A. 28 gam B. 58 gam C. 49 gam D . 38 gam Al(OH)3 NaOH: Al(OH)3 tác dụng với NaOH
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O là phản ứng hóa học chứng minh khả năng lưỡng tính của nhôm hidroxit, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm,.... cũng như các dạng bài tập liên quan. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOHAl(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O2. Điều kiện phản ứng Al(OH)3 ra NaAlO2Nhiệt độ: 1000°C. 3. Cách tiến hành phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOHCho dung dịch Al(OH)3 từ từ và ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaOH. 4. Hiện tượng phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOHSản phẩm thu được chất rắn màu trắng. 5. Mở rộng kiến thức về Nhôm hidroxit5.1. Về tính chất vật lýAl(OH)3 là một loại hợp chất hóa học dạng rắn, không tan được trong nước (ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào) 5.2. Tính chất hóa học của Al(OH)3Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4] 5.3.Cách điều chế nhôm hydroxitKết tủa ion Al3+ Phương trình hóa học: Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3 Phương trình hóa học: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ Phương trình hóa học: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 Kết tủa AlO2-: Phương trình hóa học: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3- Phương trình hóa học: AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3 Phương trình hóa học: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 6. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. Chỉ có kết tủa keo trắng. C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên. D. Không có kết tủa, có khí bay lên. Xem đáp án Đáp án A Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện. 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Câu 2.Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do: A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ C. Nhôm không tan trong nước D. Nhôm bền, không bị oxi hóa Xem đáp án Đáp án B Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3). Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm. Do đó, nhôm bền trong môi trường không khí là nhờ lớp bảo vệ nhôm oxit ngay cả khi đun nóng Câu 3. Chất nào dưới đây có thể tác dụng được với HCl và dung dịch NaOH A. CuO B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. Al(NO3)3 Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng xảy ra Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Câu 4. Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào dẫn điện mạnh nhất. A. Al. B. Zn. C. Ag. D. Cu Xem đáp án Đáp án C Kim loại dẫn điện mạnh nhất là:Ag. Câu 5. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH? A. Al2O3; Al(OH)3; NaNO3 B. Al2O3; Fe, Al(OH)3 C. Al(NO3)3, HCl, CO2 D. FeCl3, Ag, CO2 Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng liên quan Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3 NaOH + HCl → NaCl + H2O CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O Câu 6. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? A. 1,08 lít B. 3,136 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Xem đáp án Đáp án B nkết tủa = 6/100 = 0,06 mol Vì đun nóng lại thu được kết tủa nên dd thu được 2 muối: CaCO3; Ca(HCO3)2. Phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,06 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2. 0,08 0,04 → n(CO2) = 0,06 + 0,08 = 0,14. → V = 3,136 lít. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai ? A.Cho từng viên Na vào dung dịch AlCl3, xảy ra hiện tượngNatri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al. Xem đáp án Đáp án B A đúng vì đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa Al(OH)3, khi Na dư kết tủa sẽ tan B Sai vì chỉ có Al(OH)3, Al2O3, là các chất lưỡng, tính còn Al không phải là chất lưỡng tính C. Đúng D đúng Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → Al(OH)3. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là A. NaAlO2 và Al(OH)3 B. Al2O3 và Al(NO3)3 C. Al(OH)3 và Al2O3 D. Al(OH)3 và Al(NO3)3 Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3 Câu 9. Phát biểu nào dưới đây đúng trong các câu sau: A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazo lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH C. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH D. Al2O3 là oxit trung tính. Xem đáp án Đáp án C A sai vì Nhôm không phải là kim loại lưỡng tính. B sai Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH C đúng D sai Al2O3 là oxit lưỡng tính Câu 10. Nhôm bị thụ động trong dung dịch nào sau đây A. H2SO4 đặc nóng B. HNO3 đặc nguội C. H2SO4 loãng D. HNO3 đặc nóng Xem đáp án Đáp án B Nhôm bị thụ động trong dung dịch: HNO3 đặc nguội Câu 11. Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau: (1) Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn. (2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy (3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy Tác dụng của Criolit là đúng A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Xem đáp án Đáp án C (2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy (3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy Câu 12.Ở nhiệt độ thường, kim loại X tác dụng trong nước nhưng tác dụng trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Na B. Mg C. Ca D. Al Xem đáp án Đáp án A: 2Al + 2NaOH+ 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Câu 13. Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là: A. Fe B. Mg C. Na D. Al Xem đáp án Đáp án D Al vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH Phương trình hóa học 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑ --------------------------------- VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O. Với phương trình hóa học để chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính có thể phản ứng được vơi axit cũng như với cả bazo. Nên các em học sinh lưu ý.Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn cũng như giải tốt các dạng bài tập môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Chúc các bạn học tập tốt. |