Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000

Hướng Dẫn Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 Đầy đủ Chi tiết

Contents

  • 1 Thủ Thuật về Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số rất khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 Đầy đủ Mới Nhất
    • 1.1 Có bao nhiêu số tự nhiên trong số đó những chữ số rất rất khác nhau ; nhỏ hơn 10000 được tạo thành từ thời gian năm chữ số: 0;2;5;7;8? A: 96 B: 48 C: 165 Đáp án đúng chuẩn D: toàn bộ sai Xem lời giải Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số đôi một rất rất khác nhau và to nhiều hơn nữa 5000? A .1232. B.1120. C.1250. D.1288 . Đáp án đúng chuẩn Xem lời giải Reply 4 0 Chia sẻ Share Link Cập nhật Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số rất rất khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 miễn phí
    • 1.2 Clip Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số rất khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 Đầy đủ ?
    • 1.3 Chia Sẻ Link Down Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số rất khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 Đầy đủ miễn phí
      • 1.3.1 Thảo Luận vướng mắc về Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số rất khác nhau đôi một và nhỏ hơn 70000 Đầy đủ

Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số khác nhau lớn hơn 70000

1 tuần trước
Hay nhất

Giả sử từ các chữ số \(0\, ,\, 1\, ,\, 2\, ,\, 3\, ,\, 4\, ,\, 5\, ,\, 6\) lập được số \(n=\overline{a_{1} a_{2} a_{3} a_{4} a_{5} } . a_{1} \ne 0\, ,\, \, \, a_{1\, } ,\, a_{2} \, ,\, a_{3} \, ,\, a_{4} \, ,\, a_{5} \)đôi một khác nhau. n<25000\, ,\, \, n chẵn.</p>

TH 1: \({\rm a}_{1} =1. \)Chọn \(a_{5}\) từ các chữ số \(0\, \, ,\, 2\, \, ,\, 4\, \, ,\, 6\) có 4 cách. Chọn\( \overline{a_{2} a_{3} a_{4} }\)\(A_{5}^{3} \)cách.

Suy ra có :\( 4.A_{5}^{3}\) số.

TH 2: \({\rm a}_{1} =2.\)

+ Chọn \(a_{2}\) từ các chữ số \(1\, ,\, 3 \)có 2 cách. Chọn \(a_{5}\) từ các chữ số \(0\, ,\, 4\, \, ,\, 6\) có 3 cách. Chọn \(\overline{a_{3} a_{4} } có A_{4}^{2} \) cách. Suy ra có : \(2.3.A_{4}^{2}\) số.

+ Chọn \(a_{2} \) từ các chữ số \(0\, ,\, 4 \)có 2 cách. Chọn \(a_{5}\) từ các số chẵn bỏ \(2\, ,\, a_{2} \)có 2 cách. Chọn \(\overline{a_{3} a_{4} } có A_{4}^{2} \) cách. Suy ra có : \(2.2.A_{4}^{2} \)số.

Vậy tất cả có: \(4.A_{5}^{3} +2.3.A_{4}^{2} +2.2.A_{4}^{2} = 360\) số .

Bài 2. Bài tập có đáp án chi tiết về quy tắc cộng và quy tắc nhân môn toán lớp 11 | Toán học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.42 KB, 12 trang )

(1)

01. QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN (PHẦN 2)


Bài 1: Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5,6,7,8 lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt không bắt
đầu bởi 123.


Đ/s: 3348 số.


Bài 2: Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số phân biệt nhỏ hơn 600000.
Đ/s: 36960 số.


Bài 3: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn
45000.


Đ/s: 90 số.


Bài 4: Từ các chữ số 1, 2, 5, 7, 8 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn
278.


Đ/s: 20 số.


Bài 5: Cho tập hợp X  1, 2, 3, 4, 5, 6

. Có bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số phân biệt thuộc X
và lớn hơn 4300.


Đ/s: 75 số.


Bài 6: Có bao nhiêu số chẵn lớn hơn 5000 , gồm 4 chữ số phân biệt.
Đ/s: 1288 số.


Bài 7: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số phân biệt
không chia hết cho 10 .



Đ/s: 1260 số.


Bài 8: Có bao nhiêu số gồm 7 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số là số chẵn.
Đ/s: 45.105 số.


Bài 9: Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số chia hết cho 9.
Đ/s: 50000 số.


Bài 10: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao số gồm 3 chữ số phân biệt không chia hết cho 3.
Đ/s: 60 số.


Bài 11: Có bao nhiêu số chẵn gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn 547.
Đ/s: 165 số.


Bài 12: a) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và chia hết cho 5.
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đều là số chẵn.


c) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số trong đó các chữ số đều cách đều chữ số đứng giữa
thì giống nhau (số có dạng abcdcba).


Đ/s: a) 28560 số. b) 100 số. c) 9000 số.


Bài 13: Từ các chữ số 0,1, 2,3, 4,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số, trong đó:
a) Có một chữ số 1?


b) Có chữ số 1 và các chữ số phân biệt?


Đ/s: a) 1225 số. b) 750 số.


Bài 14: Từ các chữ số của tập hợp A 

1, 2,3, 4,5,6,7

lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:

a) 5 chữ số có năm chữ số.


b) 4 chữ số đơi một khác nhau.


c) 6 chữ số đôi một khác nhau và là một số tự nhiên chẵn.


d) 7chữ số đôi một khác nhau và tổng 3 chữ số đầu bằng tổng ba chữ số cuối.


e) 5 chữ số đôi một khác nhau và không vượt quá 25134.



(2)

Bài 15: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số của tập


0,1, 2, 4,5,6,8



A  .


Đ/s: 520 số.


Bài 16: Từ các số của tập A 

1,2,3, 4,5,6,7

lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Sáu chữ số khác nhau và chia hết cho 5.


b) Năm chữ số đôi một khác nhau, đồng thời hai chữ số 2 và 3 luôn đứng cạnh nhau.
c) Bảy chữ số, trong đó chữ số 2 xuất hiện đúng ba lần.


Đ/s: a) 720 số. b) 480 số. c) 45360 số.


Bài 17: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn lớn hơn 2007 mà mỗi số gồm 4 chữ số khác nhau?
Đ/s: 2016 số.


Bài 18: Từ các chữ số của tập A 

0,1, 2,3, 4,5

lập được bao số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau sao

cho hai chữ số 1, 2 không đứng cạnh nhau.


Đ/s: 240 số.


Bài 19: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 9 chữ số trong đó có đúng ba chữ số lẻ khác nhau, có đúng 3 chữ
số chẵn khác nhau đồng thời mỗi chữ số chẵn xuất hiện đúng 2 lần.


Đ/s: 34020 số.


Bài 20: Có bao nhiêu số có 5 chữ số lớn hơn 21300 sao cho các chữ số của nó là phân biệt và lấy từ
các chữ số

1, 2,3, 4,5

.


Đ/s: 96 số.


Bài 21: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có mặt chữ số 1 và 2.
Đ/s: 6216 số.


LỜI GIẢI BÀI TẬP


Bài 1: Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5,6,7,8 lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt khơng bắt
đầu bởi 123.


Lời giải:


Gọi số cần tìm là abcde


+) Vì số cần tìm là số chẵn nên
 e có 4 sự lựa chọn.


 d sẽ có 7 sự lựa chọn.


 c có sẽ có 6 sự lựa chọn.
 b có sẽ có 5 sự lựa chọn.
 a sẽ có 4 sự lựa chọn.


Do đó, từ 8 số đã cho ta lập được 4.7.6.5.4 3360 số chẵn
+) Số các số chẵn có 5 chữ số bắt đầu bởi 123:


Khi đó,


 e sẽ cịn 3 sự lựa chọn.
 d 4 sự lựa chọn .
nên sẽ có 3.4 12 số chẵn.


 Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5,6,7,8lập được 3360 12 3348  số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt
không bắt đầu bởi 123.


Đ/s: 3348 số.


Bài 2: Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số phân biệt nhỏ hơn 600000.


Lời giải:


Gọi số cần tìm là abcdef (a 0,a 5) 
+) TH1: a là số lẻ.


Khi đó a có 3 cách chọn

1,3,5

, f có 4 cách chọn, b có 8 cách, c có 7 cách, d có 6 cách, e
có 5 cách. Suy ra có: 3.4.8.7.6.5 20160 số.



(3)

Khi đó a có 2 cách chọn

2, 4

, f có 5 cách chọn, b có 8 cách, c có 7 cách, d có 6 cách, e
có 5 cách. Suy ra có: 2.5.8.7.6.5 16800 số.


Vậy có 20160 16800 36960  số lẻ gồm 6 chữ số phân biệt nhỏ hơn 600000.
Đ/s: 36960 số.


Bài 3: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn
45000.


Lời giải :


Gọi số cần tìm là abcde (với a 4 )


+) TH1: a 4


Khi đó, b sẽ có 3 cách chọn

1, 2,3

; c có 3 cách chọn, d có 2 cách chọn
 Có: 1.3.3.2.1 18 số thỏa mãn.


+) TH2: a 4


Khi đó, acó 3 cách chọn, b có 4 cách chọn, c có 3 cách chọn , d có 2 cách chọn, e có 1
cách chọn


 Có: 3.4.3.2.1 72


Vậy có : 72 18 90  số có thể lập được từ 1, 2,3, 4,5 số gồm 5chữ số phân biệt nhỏ hơn
45000.


Đ/s: 90 số.


Bài 4: Từ các chữ số 1, 2, 5, 7, 8 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn
278.



Lời giải :


Gọi số cần tìm là abc a 

2



+) TH1: a 2


+ b 7, c có 2 cách chọn


+ b 7 thì b sẽ có 2 cách chọn

1,5

, c có 5 1 1 3  
 Có: 1.2.3 2 8 


+) TH2: a 1


Khi đó, b sẽ có 4 cách chọn

2,5,7,8

, c có 3 cách chọn
 Có: 1.4.3 12


Vậy từ các chữ số 1, 2, 5, 7, 8 có thể lập được 12 8 20  số gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ
hơn 278


Đ/s: 20 số.


Bài 5: Cho tập hợp X  1, 2, 3, 4, 5, 6

. Có bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số phân biệt thuộc X
và lớn hơn 4300.


Lời giải
Gọi số cần tìm là abcd

a 4



+) TH1: a 4



 b 3 thì d có 2 cách chọn

2,6

, c có 3 cách chọn


 b 6 thì d có 1 cách chọn

 

2 , ccó 6 1 1 1 3    cách chọn


 b 5 thì d có 2 cách chọn

2,6

, c có 6 1 1 1 3   
 Có: 1.1.2.3 1.1.1.3 1.1.2.3 15  



(4)

Khi đó, dcó 3 cách chọn

2, 4,6 , c

có 4 cách chọn, b có 3 cách chọn


 Có: 1.3.4.3 36


+) TH3: a 6


Khi đó, d có 2 cách chọn

2, 4 , c

có 4 cách chọn, b có 3cách chọn


 Có: 1.2.4.3 24


Vậy có 15 36 24 75   số chẵn gồm 4 chữ số phân biệt thuộc X và lớn hơn 4300.


Đ/s: 75 số.


Bài 6: Có bao nhiêu số chẵn lớn hơn 5000 , gồm 4 chữ số phân biệt.
Lời giải


Gọi số cần tìm là abcd 

4



+) TH1: a là số lẻ


Khi đó, a có 3 cách chọn

5,7,9

, d có 5 cách chọn

0, 2, 4,6,8

, b có 10 1 1 8   cách
chọn, c có 7 cách chọn


 Có: 3.5.8.7 840
+) TH2: alà số chẵn


Khi đó, a có 2 cách chọn

6,8 , d

có 4 cách chọn, b có 8 cách chọn, c có 7 cách chọn


 Có: 2.4.8.7 448


Vậy có 448 840 1288  nhiêu số chẵn lớn hơn 5000, gồm 4 chữ số phân biệt.
Đ/s: 1288 số.


Bài 7: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số phân biệt
khơng chia hết cho 10 .


Lời giải
Gọi số cần tìm là abcd


+) Từ 8 chữ số đã cho ta lập được : 7.7.6.5 1470 số có 4 chữ số


+) Từ 8 chữ số đã cho, ta sẽ lập được : 1.7.6.5 210 số chia hết cho 10 .
Có: 1470 210 1260  số gồm 4 chữ số phân biệt khơng chia hết cho 10.
Đ/s: 1260số.


Bài 8: Có bao nhiêu số gồm 7 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số là số chẵn.
Lời giải


Gọi số cần tìm là abcdefg


Chữ số a có 9 cách chọn (doa 0)



Các vị trí b c e f, , , mỗi vị trí có 10 cách chọn. Vị trí g :


+) Nếu a b c d e f     là số chẵn thì g cũng chẵn (5 cách chọn)


+) Nếu a b c d e f     là số lẻ thì g cũng lẻ (5 cách chọn)


Trong mỗi trường hợp, g có 5 cách chọn
 Có: 9.10 .5 45.10 5 5


 số gồm 7 chữ số sao cho.


Đ/s: 5
45.10 số.



(5)

Lời giải


Đ/s: 50000 số.


Bài 10:Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao số gồm 3 chữ số phân biệt không chia hết cho 3.


Lời giải


Gọi số có ba chữ số là:a a a1 2 3 .


Trước hết ta tìm có bao nhiêu số có 3 chữ số phân biệt từ các chữ số ở trên:


 a1 có 5 cách chọn
 a2 có 5 cách chọn


 a3 có 4 cách chọn  số các số lập được là 5.5.4 100


Sau đó ta tìm số các số chia hết cho 3 a1 a2 a3  3.


Mà a i 0;1;2;3; ;{ 4 5} 3 a1 a2 a3 1 2 (a a1  2 a3 ) { 3;6;9; 21 }.


TH1: a1 a2a3    3 0 1 2  sẽ là sự sắp xếp của 3 chữ số 0, 1, 2 :


 a1 có 2 cách chọn


 a2 có 2 cách chọn


 a3 có 1 cách chọn  có 2.2.1 4 số.


TH2: a a1  2 6 0 1 5 0 2 4 1 2 3a3           là sự sắp xếp của các bộ số
0;1;5 , 0;


{ } { 2; 4} và {1;2;3} .


Dễ thấy ở trường hợp 2 bộ số

0;1;5

0; 2; 4

tương tự TH1 nên mỗi bộ số tạo ra 4 số thỏa


mãn. Riêng trường hợp bộ số

1; 2;3

ta có:
 a1 có 3 cách chọn


 a2 có 2 cách chọn


 a3 có 1 cách chọn
Suy ra có 3.2.1 6 số .


Cho nên trong TH2 có 4.2 6 14  số.


TH3: a1a2a3         9 0 4 5 1 3 5 2 3 4 là sự sắp xếp của các bộ số

0; 4;5

,


1;3;5

2;3; 4

.


Với bộ số

0; 4;5

thì tương tự TH1 nên có 4 số.


Với 2 bộ số

1;3;5

2;3; 4

thì tương tự như bộ số

1; 2;3

ở trên nên mỗi bộ số tạo ra 6 số
 trong trường hợp 3 có 4 6.2 16  số.


TH4: a1a2a312 3 4 5    là sự sắp xếp của bộ số

3;4;5 

có 6 số.


Vậy tổng cộng số các số có 3 chữ số phân biệt chia hết cho 3 là : 4 14 16 6 40    số.


Trong khi đó có 100 số có 3 chữ số phân biệt  số các số có 3 chữ số phân biệt mà không chia
hết cho 3 là 100 40 60  số.


Cách 2:


Gợi ý: Ta thấy số đó khơng chia hết cho 3 tức là tổng 3 số này không chia hết cho 3 hay


a1a2a3

1 mod 3

hoặc

a1a2 a3

2 mod 3

.


Lại có a i

0;1; 2;3; 4;5

 3a1a2a3 12

a1a2a3

 

 4;5;7;8;10;11


Từ đó làm như cách trên cũng sẽ ra kết quả là 60.


Đ/s: 60 số.



(6)

Lời giải:


Gọi số có 3 chữ số phân biệt là : a a a1 2 3, được lập từ dãy số 0;1; 2;3;4;5;6;7;8;9.
Do là số chẵn và nhỏ hơn 547 nên:



TH1: a1

1;3

 a1có 2 cách chọn suy ra


 a3

0;2, 4;6;8

 a3có 5 cách chọn


 a2có 8 cách chọn có 2.5.8 80 số.


TH2: a1

2; 4

 a1có hai cách chọn suy ra


 a3

0;6;8

 a3có 3 cách chọn


 a2có 8 cách chọn có 2.3.8 48 số.
TH3: a 1 5


+ Nếu a 2 4 a2

0;1; 2;3

 a2có 4 cách chọn.


3
a


 có 8 cách chọn  có4.8 32 số.


+ Nếu a2  4 a3

0;1;2;3;6

 a3có 5 cách chọn  có 5 số


Vậy tổng cộng có80 48 32 165   số.


Đ/s: 165 số.


Bài 12: a) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và chia hết cho 5.
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đều là số chẵn.



c) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số trong đó các chữ số đều cách đều chữ số đứng giữa
thì giống nhau (số có dạng abcdcba).


Lời giải:


a) Gọi số có 6 chữ số là : a a a a a a1 2 3 4 5 6 .
Do 6 số phân biệt và chia hết cho 5 nên:
TH1: nếu a 6 0


 a1có 9 cách chọn


 a2có 8 cách chọn


 a3có 7 cách chọn


 a4có 6 cách chọn


 a5có 5 cách chọn


Suy ra có 9.8.7.6.5 15120 số
TH2: nếu a 6 5


 a1có 8 cách chọn


 a2có 8 cách chọn


 a3có 7 cách chọn


 a4có 6 cách chọn



 a5có 5 cách chọn


Suy ra có 8.8.7.6.5 13440 số
Vậy có 15120 13440 28560  số
b) Gọi số có 3 chữ số là : a a a1 2 3.


Do các chữ số đều chẵn nên: a i

0; 2;4;6;8



 a1có 4 cách chọn (khác 0)



(7)

 a3có 5 cách chọn
Suy ra có 4.5.5 100 số


c) Số có 7 chữ số trong đó các chữ số đều cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau có dạng
abcdcba.


 a có 9 cách chọn
 b có 10 cách chọn
 c có 10 cách chọn
 d có 10 cách chọn


Suy ra có 9.10.10.10 9000 số.


Đ/s: a) 28560 số. b) 100 số. c) 9000 số.


Bài 13: Từ các chữ số 0,1, 2,3, 4,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số, trong đó:
a) Có một chữ số 1?


b) Có chữ số 1 và các chữ số phân biệt?



Lời giải:
Gọi số có 4 chữ số là abcd


a. Có một chữ số 1.


TH1: Nếu a 1


 b có 7 cách chọn.
 c có 7 cách chọn.
 d có 7 cách chọn.


 có 7.7.7 343 số.


TH2: a 1 a có 6 cách chọn.


 Có 3 vị trí cho số 1.


 2 vị trí cịn lại mỗi vị trí có 7 cách chọn.
 có 6.3.7.7 882 số.


Vậy tổng cộng có 343 882 1225  số.


b. Có chữ số 1 và các chữ số phân biệt.


TH1: Nếu a 1


 b có 7 cách chọn.
 c có 6 cách chọn.
 d có 5 cách chọn.
 có 7.6.5 210 số.



TH2: a 1 a có 6 cách chọn.


 Có 3 vị trí cho số 1.


 2 vị trí cịn lại, vị trí thứ nhất có 6 cách chọn, vị trí cịn lại có 5 cách chọn.
 có 6.3.6.5 540 số.


Vậy tổng cộng có 210 540 750  số.


Đ/s: a) 1225 số. b) 750 số.


Bài 14: Từ các chữ số của tập hợp A 

1, 2,3, 4,5,6,7

lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) 5 chữ số có năm chữ số.



(8)

c) 6 chữ số đôi một khác nhau và là một số tự nhiên chẵn.


d) 7chữ số đôi một khác nhau và tổng 3 chữ số đầu bằng tổng ba chữ số cuối.


e) 5 chữ số đôi một khác nhau và không vượt quá 25134.


Lời giải:
a. Gọi số có 5 chữ số là a a a a a1 2 3 4 5 .


Mỗi chữ số đều có 7 cách chọn nên số tìm được là 75 16807


 số.


b. Gọi số có 4 chữ số là a a a a1 2 3 4 .



 a1 có 7 cách chọn.


 a2 có 6 cách chọn.


 a3 có 5 cách chọn.


 a4 có 4 cách chọn.
 có 7.6.5.4 840 số.


c. Gọi số 6 chữ số đôi một khác nhau và là một số tự nhiên chẵn là a a a a a a1 2 3 4 5 6 .


 a 6

2; 4;6

 a6 có 3 cách chọn.


 a1 có 6 cách chọn.


 a2có 5 cách chọn.


 a3 có 4 cách chọn.


 a4 có 3 cách chọn.


 a5 có 2 cách chọn.


 có 3.6.5.4.3.2 2160 số.


d. Gọi số có 7 chữ số là a a a a a a a1 2 3 4 5 6 7  a1a2a3a4a5a6a7 28.


Theo đề bài thì a1a2a3 a5a6a7 t  2t a 4 28  a4 chẵn nên a4 có thể là 2, 4
hoặc 6 :



TH1: a 4 2  t13 1 5 7 3 4 6      nên ta có các TH sau:


Suy ra tồn tại duy nhất a a a1, ,2 3 là các số 1,5,7còn a a a5, ,6 7 là các số 3, 4,6 :


 a1 có 3 cách chọn.
 a2 có 2 cách chọn.


 a3 có 1 cách chọn.


 a4 có 3 cách chọn.


 a5 có 2 cách chọn.


 a6 có 1 cách chọn.
 có 3.2.1.3.2.1 36 số.


Do ta có thể đổi lại a a a1, ,2 3 là các số 3, 4,6 :còn a a a5, ,6 7 là các số 1,5,7 nên trong TH1 có
36.2 72 số.



(9)

TH3: a 4 6 t11 1 3 7 2 4 5      nên tương tự TH1 có 72 số.


Vậy tổng cộng có 72 72 72 216   số.


e) Gọi số có 5 chữ số là a a a a a1 2 3 4 5


Do các chữ số phân biệt và không vượt quá 52134 nên:


TH1: Với a  1 5 a1 có 4 cách chọn ( từ 1 đến 4) thì


 a2 có 6 cách chọn.



 a3 có 5 cách chọn.


 a4 có 4 cách chọn.


 a5 có 3 cách chọn.
 có 4.6.5.4.3 1440 số.


TH2: Với a 1 5


+) Nếu a 2 1 suy ra:


 a3 có 5 cách chọn.


 a4 có 4 cách chọn.


 a5 có 3 cách chọn.
 có 5.4.3 60 số.


+) Nếu a  2 2 a 3 1 a4 3 a5 4nên ta tìm được duy nhất một số là 52314.


Vậy tổng số cần tìm là 1440 60 1 1501   số.


Đ/s: a) 16807 số. b) 840 số. c) 2160 số. d) 216 số. e) 1501 số.


Bài 15: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số của tập


0,1, 2, 4,5,6,8



A  .



Lời giải:


Gọi số có bốn chữ số là abcd và các chữ số đơi một khác nhau.


Vì là số tự nhiên chẵn nên d 

0, 2, 4,6,8



TH1: Nếu d 0 thì
 a có 6 cách chọn.
 b có 5 cách chọn.
 c có 4 cách chọn.
Nên có 4.5.6 120 số.


TH2: Nếu d 0 thì
 d có 4 cách chọn.
 a có 5 cách chọn.
 b có 5 cách chọn.
 c có 4 cách chọn.
Nên có 4.5.5.4 400 số.



(10)

Đ/s: 520 số.


Bài 16: Từ các số của tập A 

1,2,3, 4,5,6,7

lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Sáu chữ số khác nhau và chia hết cho 5.


b) Năm chữ số đôi một khác nhau, đồng thời hai chữ số 2 và 3 ln đứng cạnh nhau.
c) Bảy chữ số, trong đó chữ số 2 xuất hiện đúng ba lần.


Lời giải:



a) Gọi số có 6 chữ số là a a a a a a1 2 3 4 5 6 và các chữ số phân biệt
Chia hết cho 5 nên


 a 6 5


 a1 có 6 cách chọn


 a2 có 5 cách chọn


 a3 có 4 cách chọn


 a4 có 3 cách chọn


 a5 có 2 cách chọn


Suy ra có 6.5.4.3.2 720 số.
b) Gọi số có 5 chữ số là: abcde


Do các chữ số phân biệt và 2 chữ số 2 và 3 đứng cạnh nhau nên


 Số 2 và 3 sắp xếp được 2 tổ hợp số là 23 và 32 nên có 2 số thỏa mãn 2 và 3 đứng cạnh nhau
 Có 4 vị trí cho tổ hợp 2 số 2 và 3 là ab bc cd de, , , .


 Cịn 3 vị trí cịn lại, vị trí 1 có 5 cách chọn, vị trí thứ 2 có 4 cách chọn và vị trí thứ 3 có 3
cách chọn


Suy ra có 2.4.5.4.3 480 số.


c) Gọi số có 7 chữ số là a a a a a a a1 2 3 4 5 6 7
Do số 2 xuất hiện đúng 3 lần nên


 Số 2 thứ nhất có 7 cách chọn
 Số 2 thứ hai có 6 cách chọn
 Số 2 thứ ba có 5 cách chọn


 Như vậy cịn 4 vị trí cịn lại, mỗi vị trí có 6 cách chọn
Vậy tổng cộng có 7.6.5.6.6.6 45360 số


Đ/s: a) 720 số. b) 480 số. c) 45360 số.


Bài 17: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn lớn hơn 2007 mà mỗi số gồm 4 chữ số khác nhau?


Lời giải:


Gọi số có 4 chữ số phân biệt là abcd


Nó chẵn và lớn hơn 2007 nên a 2 và d 

0, 2, 4,6,8



Nếu d 0 thì


 a có 8 cách chọn (là 2,3,...,9)
 b có 8 cách chọn


 c có 7 cách chọn
Suy ra có 8.8.7 448 số
Nếu d 0thì


 d có 4 cách chọn
 a có 7 cách chọn
 b có 8 cách chọn
 c có 7 cách chọn


Suy ra có 4.7.8.7 1568 số



(11)

Bài 18: Từ các chữ số của tập A 

0,1, 2,3, 4,5

lập được bao số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau sao
cho hai chữ số 1, 2 không đứng cạnh nhau.


Lời giải:


Gọi số có 4 ch ữ số là abcd


Do 2 chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau nên:
Trước hết ta tìm số các số lập được từ tập hợp trên thì
 a có 5 cách chọn


 b có 5 cách chọn
 c có 4 cách chọn
 d có 3 cách chọn
Suy ra có 5.5.4.3 300 số


Sau đó ta tìm số các số có 2 chữ số 1 và 2 đứng cạnh nhau:


 2 c/số 1 và 2 được sắp xếp thành 2 số là 12 và 21 và ta coi như nó là 1 s ố. Như vậy ta sẽ
giả định để lập 1 số có 3 chữ số nhưng trong 1 chữ số có 2 chữ số và tập hợp bây giờ chỉ cịn có
5 chữ số (thay vì 6 chữ số như ban đầu)


 Có 4 cách chọn cho chữ số hàng trăm
 Có 4 cách chọn cho chữ số hàng chục
 Có 3 cách chọn cho chữ số hàng đơn vị
Suy ra có 2.4.4.3 96 số


Vậy số các số mà chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau là 300 96 204  số


Đ/s: 204 số.


Bài 19: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 9 chữ số trong đó có đúng ba chữ số lẻ khác nhau, có đúng 3 chữ
số chẵn khác nhau đồng thời mỗi chữ số chẵn xuất hiện đúng 2 lần.


Lời giải:


Đ/s: 34020 số.


Bài 20: Có bao nhiêu số có 5 chữ số lớn hơn 21300 sao cho các chữ số của nó là phân biệt và lấy từ
các chữ số

1, 2,3, 4,5

.


Lời giải:


Có 5! 120 số có 5 chữ số phân biệt lấy từ các chữ số

1, 2,3, 4,5



Gọi 21300 1 1


2 1 4


a


m abcde a


a b c L





     



     



Có 4! 24 số có dạng 1bcde


Suy ra sẽ có: 120 24 96  số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đ/s: 96 số.


Bài 21: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có mặt chữ số 1 và 2.


Lời giải:


Ta có: 9.9.8.7.6 27216 số có 5 chữ số khác nhau.


Gọi A là tập hợp các số có 5 chữ số khác nhau và có số 1 trong đó. Khi đó ta có :
27216 8.8.7.6.5 13776


A   


Gọi Blà tập hợp các số có 5 chữ số khác nhau và có số 2 trong đó. Khi đó ta có :
27216 8.8.7.6.5 13776


B    . Khi đó :


A B là tập các số có 5 chữ số trong đó có mặt số 1 và 2.


A B là tập các số có 5 chữ số khá nhau và có chứa số 1 hoặc 2.
A B là tập các số có 5 chữ số khác nhau và khơng chứa số 1 và 2.
Ta có : A B 7.7.6.5.4 5880  A B = 21336




(12)