1. Hình dạng ngoài Show Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ. Thủy tức dưới kính hiển vi 2. Di chuyển - Thành cơ thể có 2 lớp:
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi) Cấu tạo cơ thể của thủy tức
Tiêu hoá ở thuỷ tức Thủy tức có các hình thức sinh sản:
Sinh sản mọc chồi của thủy tức
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Hướng dẫn giảiÝ nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức: Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang. Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? Hướng dẫn giảiCon đường thải chất bã của thủy tức: Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang. Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này. Hướng dẫn giảiPhân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào. Phân biệt thành phần và chức năng của tế bào.
Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (như rong đuôi chó, tóc tiên, bèo tấm, …) trong các giếng, ao, hồ, … 1. Hình dạng ngoài và di chuyểna. Hình dạng ngoài Thủy tức -Cơ thể hình trụ dài. Gồm 2 phần: + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra. Bạn đang xem: Cơ thể thủy tức có hình dạng gì
Mã câu hỏi: 171360 Loại bài: Bài tập Chủ đề : Môn học: Sinh học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁCHình dạng của thuỷ tức là Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào? Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể? Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì? Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì? Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ
Đáp án A CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu hỏi: Hình dạng của thủy tức là? A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm. Đáp án đúng A. Hình dạng của thủy tức là dạng trụ dài, gồm 2 phần: phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra, phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể. Giải thích lý do vì sao chọn A là đúng Hình dạng ngoài – Cơ thể hình trụ dài. Gồm 2 phần: + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra. + Phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể. – Cơ thể đối xứng tỏa tròn. Di chuyển * Di chuyển theo 2 cách: – Di chuyển kiểu sâu đo. – Di chuyển kiểu lộn đầu. Cấu tạo trong Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo móng. Sơ đồ trong bảng sau nêu rõ thành phần tế bào và chức năng của 2 lớp tế bào đó. – Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào: + Tế bào gai: Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. + Tế bào thần kinh: Tế bào hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới. + Tế bào sinh sản: Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể. Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực). + Tế bào mô bì – cơ: Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc. – Lớp trong là tế bào mô cơ – tiêu hóa. Chiếm chủ yếu lớp trong: phần trong có hai roi và không bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính. Phần ngoài liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều ngang. – Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. – Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi). |