Dấu câu là một thành phần quan trọng trong những câu văn, lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai chức năng của dấu câu sẽ dẫn đến sai nghĩa của cả câu. Chính vì vậy , trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về dấu câu trong tiếng Anh mà bạn cần biết. Show
1. Dấu câu trong tiếng Anh là gì?Cũng như trong tiếng Việt, dấu câu (punctuation) trong tiếng Anh được sử dụng để kết thúc câu, để ngắt câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… Giới thiệu các loại dấu câu trong tiếng AnhTuy nhiên, thông thường người học tiếng Anh đặc biệt là những người trình độ sơ cấp ít để tâm đến việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh. Bởi họ cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt, nhưng giữa chúng vẫn có những điểm khác nhau. Sử dụng sai dấu câu khiến đối phương hiểu sai ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt, đây là lỗi thường gặp khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc email tiếng Anh. 2. Các dấu câu trong tiếng Anh được đọc thế nào?Trong tiếng Anh thông thường các dấu câu không được đọc nhiều, vì thế nhiều người chủ quan và bỏ qua, nhưng trong một số tình huống listening và cả giao tiếp bạn cũng sẽ hay bắt gặp cách đọc các dấu câu. Để tranh lúng túng, hãy chú ý cách đọc dấu câu trong tiếng Anh dưới đây. Một số dấu câu trong tiếng Anh phổ biến có cách đọc và phiên âm như sau:
Xem thêm những bài viết đáng chú ý 3. Cách sử dụng các dấu câu trong tiếng AnhDấu câu (punctuation): được sử dụng để kết thúc câu, để ngắn câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… tuy nhiên việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh vẫn chưa được nhiều người để tâm tới. Dưới đây là cách sử dụng của từng dấu câu quan trọng trong tiếng Anh. Cách sử dụng của dấu câu trong tiếng Anh3.1. Dấu chấmDấu chấm trong tiếng Anh có 2 cách đọc dấu chấm trong tiếng Anh là “dot” hoặc “full stop”. Chúng được đặt ở cuối dòng nhằm kết thúc một câu hoàn chỉnh. Thông thường, đó sẽ lời tường thuật, mô tả hoặc phát biểu một sự thật. Ví dụ: The accessibility of the computer has increased tremendously over the past several years. Dấu chấm còn được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ thị một sự viết tắt. Ví dụ “I will arrive between 6 a.m. and 7 a.m”. Hoặc dấu chấm trong số “$10.43 = ten dollars and 43 cents” 3.2. Dấu phẩy
Ví dụ: “I went shopping, and I saw John.” Cả hai mệnh đề trong ví dụ trên đều là những mệnh đề độc lập. Liên từ được sử dụng ở đây là “and”. Trường hợp này chúng ta cần một dấu phẩy trước “and”. Mặt khác, nếu không muốn sử dụng dấu phẩy ta có thể bỏ “I” ở mệnh đề thứ hai đi, lúc này do thiếu chủ ngữ nên không còn là một mệnh đề nữa và không cần ngăn cách bởi dấu phẩy “I went shopping and saw John”
Ví dụ: “When I went shopping, I saw John.” Mệnh đề phụ thuộc là câu có cả chủ ngữ và động từ nhưng không thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa. “When I went shopping” là một mệnh đề phụ thuộc, và mệnh đề này đứng đầu câu. Do đó chúng ta cần dùng dấu phẩy để phân cách nó với mệnh đề độc lập phía sau “I saw John”. Tuy nhiên nếu mệnh đề phụ thuộc đứng cuối câu thì không cần sử dụng dấu phẩy. Ví dụ: “I saw John when I went shopping.”
Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, my English teacher.” Đồng vị là một danh từ hay cụm danh từ đặt liền theo sau để giải thích danh từ phía trước hoặc là từ đồng nghĩa với nó. “My English teacher” là một đồng vị của “John”, được thêm vào để giải thích cho người nghe biết “John” là ai.
Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, Tina, and Martin.” Lưu ý là với dấu phẩy cuối cùng (Oxford Comma), bạn có thể sử dụng hoặc không.
Những trạng từ đuôi “ly” đứng ở đầu câu như “sadly, luckily, unfortunately, generally,….” là những trạng từ chỉ cách thức, và chúng được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Ví dụ:“Finally, it stopped raining.”
Một số từ nối đòi hỏi phải có dấu phẩy trước và ngay sau chúng, chẳng hạn như: therefore, however, nevertheless, on the other (one) hand, otherwise, by contrast,… Ví dụ: “It is, however, an interesting topic for us to discuss.”
Tuỳ vào vị trí của câu trích dẫn mà dấu phẩy có thể ở trước hoặc sau trích dẫn đó. Ví dụ: His mother asked, “What were you doing when I called you yesterday?” “I was going shopping with John”, said he.
Ví dụ: “I was born in Hoang Mai, Hanoi.” “I was born on March 25, 1990.”
Ví dụ: “Tina, have you finished your homework yet?” “Can you, Peter, help me with my homework?”
Ví dụ: “You went shopping yesterday, didn’t you? They are your friends, aren’t they?”
Ví dụ: “That’s my book, not yours.” Lưu ý: không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề độc lập mà không có liên từ đi kèm Ví dụ: It stopped raining, we decided to go shopping. 3.3. Dấu chấm thanDấu chấm than thường được sử dụng trong các trường hợp:
Ví dụ: Wow, you look amazing in the blue dress! – Ôi, trông cậu thật tuyệt vời trong bộ váy màu xanh! You did a very good job today! – Hôm nay cậu làm việc tốt lắm!
Ví dụ: Don’t be late again please! – Làm ơn đừng có tới muộn lần nữa! Stop! – Dừng lại!
3.4. Dấu chấm hỏiCả hai mệnh đề này đều là mệnh đề độc lập, có thể đứng riêng mà vẫn có nghĩa. Muốn sửa lại đúng câu trên, ta có thể lựa chọn thêm dấu phẩy và kết hợp với một liên từ “It stopped raining, so we decided to go shopping.” hoặc “Because it stopped raining, we decided to go shopping.” Tương tự như trong tiếng Việt, dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nhằm thể hiện ý nghi vấn của người nói nhằm nhận được câu trả lời hoặc xác nhận từ đối phương. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mà cụ thể là ở các câu hỏi tu từ, dấu chấm hỏi vẫn được sử dụng dù người ta lại không mong chờ một câu trả lời nào cả. Ví dụ: What has humanity done about the growing concern regarding global warming? Lưu ý: Nếu phần văn bản kết thúc câu là từ viết tắt, mặc định bạn phải thêm dấu chấm vào từ viết tắt, sau đó thêm dấu chấm hỏi, và không có dấu cách giữa dấu chấm và dấu chấm hỏi. Ví dụ: What is W.T.O.? 3.5. Dấu hai chấm
Ví dụ: During my career, I have worked for five industries: music, IT, construction, education, and healthcare. (Trong suốt sự nghiệp, tôi đã làm việc cho năm ngành: âm nhạc, IT, xây dựng, giáo dục và y tế). Ví dụ: Mark Zuckerberg, the CEO of Facebook, once said that: “People don’t care about what you say, they care about what you build”. (Mark Zuckerberg, CEO của Facebook, từng nói rằng: “Mọi người không quan tâm bạn nói gì, họ quan tâm bạn tạo dựng được gì”).
Ví dụ: Brad Stone is famous for his international bestseller, The Everything Store: Jeff Bezos and the Age of Amazon. (Brad Stone nổi tiếng với cuốn sách bán chạy nhất của ông, The Everything Store: Jeff Bezos và Age of Amazon).
Ví dụ: Dear Sir or Madam: (thay vì Dear Sir or Madam). 3.6. Dấu chấm phẩyTác dụng của dấu chấm phẩy thể hiện ở vai trò như một liên từ để nối các mệnh đề chính trong câu với nhau. Thông thường, 1 trong 2 mệnh đề hoặc cả 2 mệnh đề này đều ngắn và có nội dung tương tự nhau. Còn đối với một câu văn quá dài, dù đã có liên từ để nối 2 mệnh đề với nhau nhưng dấu chấm phẩy vẫn có thể được sử dụng trước liên từ phối hợp để câu văn được rõ ràng, dễ hiểu hơn. Ví dụ: There are so many universities that I like, such as Harvard, which is in the US; Oxford, which is a British university; and Monash, which is a prominent Australian educational institution. (Tôi thích rất nhiều trường đại học, như Harvard ở Mỹ; Oxford, một đại học của Anh; và Monash, cơ sở giáo dục nổi bật của Australia) 3.7. Dấu gạch ngang, dấu gạch nốiDấu nối thường được dùng để liên kết
Đối với những con số, khi viết những chữ số có hai từ (từ 21 đến 99) bằng chữ ta sử dụng dấu nối ở giữa. Và khi liên kết phân số khi được viết như hai từ đơn. Liên kết số từ và tính từ. Ví dụ: ten-dollar profit Ngoài ra còn dùng để liên kết những số chỉ tuổi thọ, điểm số hoặc khoảng thời gian của một sự kiện. Ví dụ: Abraham Lincoln (1809–65) served as the sixteenth President, 1861–65. 3.8. Dấu ngoặc képDấu ngoặc kép được sử dụng khi muốn trích dẫn một câu nào đó. Tuy nhiên giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ sẽ có điểm khác nhau khi sử dụng dấu này. Với tiếng Anh – Mỹ, dùng ngoặc kép [“…”] và dấu chấm nằm trong ngoăc kép. Ví dụ: Lily said, “Next year, I will take a cruise to Alaska with my husband.” Với tiếng Anh – Anh: Dùng dấu nháy đơn [‘…’] và dấu chấm nằm bên ngoài. Ví dụ: Laura wrote, ‘The English people are very nice’. Nếu lời trích dẫn là một câu hỏi, thì dấu hỏi nằm trong ngoặc kép, nhưng sẽ không có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Lan asked, “Are you feeling ill today?” Đối với lời trích dẫn nằm ở giữa câu: The art teacher mentioned that “the students must go to the beach” in order to capture the beauty of the sunset. Đối với lời trích dẫn nằm trong một lời trích dẫn khác:
4. Các dấu câu khác trong tiếng AnhNgoài những dấu câu quan trọng để trên, trong tiếng Anh còn có nhiều dấu câu khác được sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những dấu câu trong tiếng Anh. Các dấu câu đặc biệt trong tiếng Anh
5. Những lưu ý khi sử dụng dấu câuDấu câu (punctuation) là một chủ đề không mới trong tiếng Anh nhưng vẫn chưa được nhiều người để tâm tìm hiểu bởi ai cũng cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt mà thôi! Nhưng sự thật là chúng khác nhau rất nhiều, cả về cách sử dụng lẫn ý nghĩa trong câu. Lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng AnhSử dụng sai dấu câu không chỉ khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc gửi email, mà đôi lúc còn làm đối phương hiểu sai ý nghĩa điều bạn muốn truyền đạt. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn những lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng Anh.
6. Bài tập vận dụngBài tập về dấu câu trong tiếng AnhHãy chọn đáp án đúng trong các câu sau 1. a.“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry? asked Martha. b.“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry?” asked Martha. c.“Have you ever read the story “The Open Window” by O. Henry?” asked Martha. |