De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều (đề số 1) là đề Toán lớp 2 học kì 1 dành cho các bậc giáo viên, phụ huynh và học sinh tham khảo, nhằm giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong bài thi cuối kì. Xem thêm các thông tin về Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều năm học 2021 - 2022 Đề số 1 tại đây

1.857 lượt xem

Đề thi học kì 1 Toán lớp 2 năm học 2021 - 2022 Đề số 1

Đề thi Toán lớp 2 học kì 1 năm học 2021 - 2022 Đề số 1 do đội ngũ giáo viên của GiaiToan.com biên soạn là đề Toán lớp 2 kì 1 của bộ sách Cánh Diều có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 2 kì 1 có trong đề thi lớp 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 2 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Tham khảo thêm:

  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều năm học 2021 - 2022 Đề số 2

Để tải toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

Bản quyền thuộc về GiaiToan.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số dưới đây, số liền sau của số 52 là:

Câu 2 (0,5 điểm): Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự tăng dần?

A. 11, 15, 18, 20

B. 43, 54, 19, 20

C. 98, 47, 56, 11

D. 23, 20, 19, 6

Câu 3 (0,5 điểm): Trong các số 24, 75, 13, 20; số bé nhất là số:

Câu 4 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 15 + 26 là:

Câu 5 (1 điểm): Hoa hái được 25 bông hoa. Cúc hái được nhiều hơn Hoa 18 bông hoa. Cúc hái được số bông hoa là:

A. 44 bông hoa

B. 43 bông hoa

C. 42 bông hoa

D. 41 bông hoa

Câu 6 (1 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 4 hình

B. 5 hình

C. 6 hình

D. 7 hình

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

27 + 45

65 – 48

100 – 5

97 + 3

Câu 8 (1 điểm): Viết tên hình thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 9 (1 điểm): Hãy tính độ dài đường gấp khúc với số đo được cho trong hình vẽ dưới đây:

Câu 10 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây:

Hai lớp 2A và 2B trồng được 82 cây, lớp 2A trông được 45 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

D

D

A

B

B

II. Phần tự luận

Câu 7: Các em học sinh đặt tính và tính:

27 + 45 = 72

65 – 48 = 17

100 – 5 = 95

97 + 3 = 100

Câu 8:

Câu 9:

Độ dài đường gấp khúc là:

3 + 3 + 1 = 7 (cm)

Đáp số: 7 cm.

Câu 10:

Tóm tắt

Lớp 2A + 2B: 82 cây

Lớp 2A: 45 cây

Lớp 2B: … cây?

Bài giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

82 – 45 = 37 (cây)

Đáp số: 37 cây

------------------

Ngoài Đề thi toán lớp 2 kì 1 năm học 2021 - 2022 của bộ sách Cánh Diều trên, các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo tài liệu về môn Toán lớp 2 mà GiaiToan đã biên soạn và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 2 hơn.

Cập nhật: 10/12/2021

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

3 Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Cánh diều theo Thông tư 27

Xếp hạng 4,5 (24) Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều gồm 3 đề thi, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi cuối học kì 1 cho học ... ...

  • Tác giả: download.vn

  • Ngày đăng: 07/08/2021

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 20864 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 sách Cánh Diều bao gồm Đề thi cuối kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh giúp các em ôn tập và thử sức luyện các đề thi chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1 đạt kết quả tốt nhất.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 sách Cánh Diều

  • 1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều
    • 1.1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
    • 1.2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
    • 1.3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
  • 2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
    • 2.1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
    • 2.2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
  • 3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh sách Cánh Diều
    • 3.1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh
    • 3.2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều

1.1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Năng lực, phẩm chất

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Số học

Số câu

2

1

3

3

1

5

5

Câu số

1
(1,2)

5

1 (3, 4); 2

4, 6, 7

8

Số điểm

1

1

2

4

0,5

3

5,5

Đại lượng

Số câu

1

1

0

Câu số

3

Số điểm

0,5

0,5

0

Yếu tố hình học

Số câu

1

0

1

Câu số

9

Số điểm

1

0

1

Tổng

Số câu

2

1

4

3

0

2

6

6

Số điểm

1

1

2,5

4

0

1,5

7,5

2,5

1.2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

A. 9

B. 10

C. 11

Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là:

A. 91; 57; 58; 73; 24

B. 57; 58; 91; 73; 24

C. 57; 58; 24; 73; 91

D. 24; 57; 58; 73; 91

Câu 3: Cho dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:

A. 27; 32

B. 18; 20

C. 17; 20

D. 17; 21

Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư ...

Tổng hai xô nước là 14 lít .....

Bút chì B dài 9cm ......

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống.

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Đáp án lần lượt của câu a và b là:

A. 18; 38

B. 20; 38

C. 38; 18

Câu 6: Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:

A. 8 bông hoa

B. 39 bông hoa

C. 40 bông hoa

D. 18 bông hoa

Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?

A. 70 món quà

B. 45 món quà

C. 25 món quà

D. 35 món quà

Câu 8: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm)

a. 63 +18b. 19+ 35c. 61 - 24d. 100 - 82

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Bài 2: Tính (1 điểm)

18 + 34 - 10

26 + 17 + 12

Bài 3: (1 điểm) Điền số đo thích hợp vào ô trống:

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 42 cái áo, cửa hàng đã bán 21 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài giải

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Bài 5: (1 điểm)

a. Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là .........

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

b. Viết vào chỗ chấm

- Một phép cộng có tổng bằng một số hạng:

.............................................................................................................

- Một phép trừ có số bị trừ bằng hiệu:

.............................................................................................................

1.3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

I. Trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu 0,5 điểm

Câu 1: Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

C. 11

Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là:

D. 24; 57; 58; 73; 91

Câu 3: Cho dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:

A. 27; 32

Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư Đ

Tổng hai xô nước là 14 lít S

Bút chì B dài 9cm S

Câu 5:

A. 18; 38

Câu 6: Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:

C. 40 bông hoa

Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?

C. 25 món quà

Câu 8:

C. 6

II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (1 điểm)

a. 63 +18 = 81b. 19 + 35 = 54c. 61 - 24 = 37d. 100 - 82 = 18

Bài 2: (1 điểm)

18 + 34 - 10 = 42

26 + 17 + 12 = 55

Bài 3: (1 điểm)

a, 20 kg; 12 kg; 99 kg.

b, 32l; 9l; 27l

Bài 4: (2 điểm)

Bài giải

Cửa hàng đó còn lại số áo là:

42 - 21 = 21 cái

Đáp số: 21 cái áo

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

2.1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

TRƯỜNG TIỂU HỌC

...............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

............................................................

............................................................

Đọc bài sau:

SUẤT CƠM PHẦN BÀ

Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:

Bà ơi, bà đói lắm phải không?

Bà cụ cười:

Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa?

Chúng cháu ăn rồi.

Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:

Các cháu có ăn được thịt không?

Đứa nhỏ nói:

Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.

Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.

Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:

Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

Bà cụ cười như khóc:

Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!

Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.

(Theo Nguyễn Khải)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?

a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.

b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?

c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

d. Bà không ăn nữa ạ?

2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?

a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.

b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.

c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.

d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.

3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?

a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi.

b. Vì bà bị ốm.

c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.

d. Vì bà không muốn ăn.

4. Vì sao tác giả đã khóc?

a. Vì trời buốt lạnh.

b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.

c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.

d. Vì thương bà cụ.

5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để trả lời.

Mỗi lời nói, việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng chi tiết khiến em cảm động nhất là:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

6. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào chỗ chấm

Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ... Thấy vậy Lan ngạc nhiên:

Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ ....

Con chó vừa mới tha mất dép của ông ... Ông tìm mãi mà không thấy....

Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ....

7. Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

8. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (trông, nhặt rau, ru, bế, bón, đặt.)

Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn. Em bé buồn ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Bình cảm thấy rất vui.

TRƯỜNG TIỂU HỌC

..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC 2021-2022

CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút)

Bài viết: Bà nội, bà ngoại (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 105)

Viết khổ thơ 1, 2.

II. Tập làm văn (25 phút)

Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Gợi ý:

a) Đồ dùng học tập tên là gì?

Được làm bằng chất liệu gì?

b) Đặc điểm nổi bật về hình dáng và màu sắc của đồ dùng học tập ấy?

c) Đồ dùng học tập ấy có tác dụng đối với việc học tập của em như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập ấy như thế nào?

2.2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

b, c

a

c

c

Gợi ý: Chi tiết khiến em cảm động nhất là khi được bà hỏi: “Các cháu có ăn được thịt không?” Bạn nhỏ đã trả lời: “Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.”. Bạn nhỏ đã nói dối để bà không phải lo gì cho các cháu mà ăn hết phần cơm. Bạn nhỏ chỉ bằng tuổi em thôi mà đã ý tứ, biết quan tâm, lo lắng đến người khác, biết yêu thương bà. Thật đáng cảm phục.

Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn. Thấy vậy Lan ngạc nhiên:

Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ?

Con chó vừa mới tha mất dép của ông. Ông tìm mãi mà không thấy.

Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất?

Bài 7: Nối: a-4, b-1, c-2, d-3

Bài 8: Thứ tự các từ cần điền: trông, bế, bón, đặt, ru, nhặt rau.

2. Tập làm văn

Mẫu 1:

Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Cục tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.

Mẫu 2:

Hộp màu vẽ là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau được đặt trong một chiếc hộp nhỏ xinh. Em thường sử dụng khi phải tô màu. Em dùng màu đỏ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bầu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho bức tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn.

Mẫu 3:

Chị Minh đã mua cho em một chiếc bút chì rất đẹp. Thân bút tròn, cỡ bằng ngón tay út của em. Chiều dài bằng một gang tay người lớn. Vỏ ngoài thân bút làm bằng gỗ. Cây bút chì có màu vàng óng rất đẹp. Em rất thích chiếc bút chì này!

  • Xem thêm: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích (12 mẫu)

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh sách Cánh Diều

3.1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh

I. Count and write

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

1. ______________

2. ______________

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

3. ______________

4. ______________

II. Look and complete the words

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

1. b _ n _ _a s

2. _ o o _ i e _

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

3. _ r _ g

4. _ i n _

III. Look at the picture and answer the following questions

De thi cuối kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều

1. How many children are there?

__________________________________

2. How many girls are there?

__________________________________

3. How many boys are there?

__________________________________

IV. Reorder these words to have correct sentences

1. like/ milk/ Do/ you/ ?/

__________________________________

2. No,/ noodles/ don’t/ like/ I/ ./

__________________________________

3. have/ nose/ one/ I/ ./

__________________________________

-The end-

3.2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh

I. Count and write

1. two

2. eleven

3. six

4. twelve

II. Look and complete the words

1. bananas

2. cookies

3. frog

4. king

III. Look at the picture and answer the following questions

1. Ten (children)

2. Two (girls)

3. Eight (boys)

IV. Reorder these words to have correct sentences

1. Do you like milk?

2. No, I don’t like noodles.

3. I have one nose.

Đề thi học kì 1 lớp 2 Tải nhiều

  • Bộ 145 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
  • Tuyển tập 37 đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán Hay chọn lọc
  • 19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án tải nhiều nhất
  • Đề thi học kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 2 có đáp án

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022

  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 2
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 3
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 sách Cánh Diều

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022

  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 2
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022 sách Cánh Diều - Đề 3
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022 sách Cánh Diều
  • Đề thi cuối kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt theo Thông tư 27 sách Cánh Diều

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh năm 2021-2022

  • Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1 sách Cánh Diều

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Cánh Diều. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.