Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Trong thời điểm mà giá cả bất động sản tăng cao như hiện nay, nhà cấp 4 là lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn xây dựng cho mình một căn nhà giá rẻ mà vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu. Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người làm việc trong ngành xây dựng, hoặc đây là lần đầu xây dựng nhà thì việc tính toán và ước lượng các chi phí sẽ không dễ dàng.

Trong bài viết này, Nội Thất Mạnh Hệ sẽ đưa ra cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4 tiết kiệm, chi tiết nhất, một cách tương đối chính xác để bất kỳ ai cũng có thể tự thực hiện và bất kỳ loại diện tích nào cũng có thể áp dụng được.

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Chi phí xây dựng nhà cấp 4 tùy thuộc vào nhà cấp 4

Để xây dựng được phần thô một căn nhà cấp 4, cần rất nhiều yếu tố. Chính vì vậy, giá thành xây dựng cũng sẽ bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố cơ bản như:

  • Vị trí đất xây dựng là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất tới giá cả bao gồm: đất yếu hay mềm, mặt tiền hay hẻm, xây nhà cấp 4 có một mặt tiền hay hai mặt tiền,…
  • Loại hình kiến trúc căn nhà: Hiện đai hay cổ điển, xây tạm thời hay kiên cố. Bởi một căn nhà được xây theo phong cách cổ điển sẽ tốn nhiều công sức và nguyên liệu để tạo đường nét hoa văn hơn so với một căn nhà hiện đại. Tương tự, một căn nhà xây kiên cố sẽ cần đầu tư vào phần móng, tường, nguyên vật liệu nhiều để tạo ra phần khung chắc chắn hơn là một căn nhà tạm.
  • Thời điểm xây dựng: mùa khô hay mưa, nhân công tăng hay giảm. Vào mùa mưa, việc xây dựng bị gián đoạn, và quá trình xây dựng cũng khó khăn hơn, vì vậy giá thành sẽ có sự chênh lệnh so với mùa khô.
  • Giá vật liệu trên thị trường và vùng miền nơi bạn sống cũng sẽ ảnh hưởng tới giá xây dựng.

Tùy thuộc vào điều kiện tài chính của bạn tại thời điểm xây dựng, cũng như giá thành chung trên thị trường để có những báo giá về vật tư, nhân công khác nhau. Trong hầu hết các trường hợp, bạn nên tìm hiểu về bảng giá xây dựng nhà phần thô trước khi tiến hành xây dựng.

2. Phương pháp dự toán chi phí xây nhà

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Mặt bằng bố trí cho nhà cấp 4 có diện tích nhỏ – giá rẻ (nguồn: Internet)

Có 3 phương pháp dự toán chi phí xây dựng thường được sử dụng đó là:

  • Tham khảo công trình tương đương rồi quy ra giá trị công trình mình sắp xây dựng. Tuy nhiên phương pháp này có hệ số sai lớn, vì mỗi công trình có sự khác biệt riêng nên dự toán chi phí ít chính xác.
  • Bóc tách dự toán trên khối lượng: phương pháp này có sự chính xác cao, nhưng gia chủ sẽ mất phí thuê người dự toán, thường là 0,02% trên tổng giá trị dự toán.
  • Khoán gọn theo m2 xây dựng công trình: phương pháp này hay được sử dụng vì khá đoen giản mà độ chính xác tương đối cao. Chỉ cần tính tổng m2 cần xây dựng nhân đơn giá của đơn vị thiết kế xây dựng.

3. Cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Kiểu nhà cấp 4 có sân vườn thoáng đãng (nguồn: Internet)

Cách tính công thức dựa trên hệ số

Phần móng:

  1. Thi công móng đơn: đã gồm trong đơn giá
  2. Thi công móng cọc: 30% diện tích trệt
  3. Thi công móng băng một phương: 50% diện tích trệt
  4. Thi công móng bằng 2 phương: 70% diện tích trệt
  5. Thi công móng bè: 100% diện tích trệt

Phần sàn:

  1. Diện tích xây dựng có mái che: 100% tầng 1,2,3
  2. Diện tích xây dựng không có mái che: 50% sân phơi, sân thượng

Phần mái:

  1. Mái tôn: 30%
  2. Mái ngói vì kèo sắt: 70%
  3. Mái ngói đổ bê tông cốt thép: 100%

Sân trước và sân sau: 50%

Khu vực cầu thang: 100%

Tổng chi phí xây dựng = chi phí móng cọc + chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện

– Công thức tính chi phí thi công cọc và móng:

(đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + phí thi công cọc + (Hệ số x diện tích sàn x đơn giá)

– Công thức chi phí xây thô và hoàn thiện vật liệu:

Tổng diện tích (theo hệ số) x đơn giá

4.Kinh phí xây nhà cấp 4 80m2

Diện tích 4 x 20 = 80 m2. Xây 17m + 3m sân

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Phối cảnh nhà cấp 4 diện tích 80m2 được sử dụng để tính toán

Sau khi đã có những dự trù về thiết kế căn nhà, bước tiếp theo là tính toán chi phí vật liệu xây nhà dựa theo kết cấu đó. Bảng tính sau đây liệt kê các vật liệu và giá cả của chúng đối với diện tích 80m2.

Các chi tiết xây dựng:

STT Vật Tư Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1 Ép cọc 1 lượt 67,200,000 67,200,000 4 Gạch ống + thẻ 8000 viên 1,200 9,600,000 5 Đá 1/2 1 xe 3,700,000 3,700,000 6 Cát 1 xe 1,700,000 1,700,000 7 Nước (đặt cọc bình) 5 bình 40,000 200,000 8 Nước 5 bình 7,000 35,000 9 Thép 6 209 kg 15,890 3,321,010 10 Đá 4×6 2 khối 330,000 660,000 11 Xi măng P40 20 bao 76,000 1,520,000 12 Thép 10 5 cây 97,100 485,500 13 Thép 12 21 152,000 3,192,000 14 Dây kẻm 15 kg 20,000 300,000 15 Xi măng P40 20 bao 76,000 1,520,000 16 Thép 14 20 cây 209,300 4,186,000 17 Thép 10 10 cây 97,100 971,000 18 Thép 14 20 cây 209,300 4,186,000 19 1 Ống, Co, Tê 114 BM, 3 ống 27 1 hóa đơn 473,000 473,000 20 Thép 6 200 kg 15,890 3,178,000 21 Bụi dơ 2 xe 1,500,000 3,000,000 22 Lơ 114 2 cái 33,250 66,500 23 Lơ 60 1 cái 9,000 9,000 24 Ống BM 114 28 mét 71,896 2,013,088 25 Ống BM 60 20 mét 23,617 472,340 26 Ống BM 27 16 mét 9,196 147,136 27 Giảm 114/60 3 cái 38,000 114,000 28 Co 114 BM 4 cái 41,800 167,200 29 Co 60 BM 2 cái 9,000 18,000 30 Keo dán 500g 1 hủ 60,000 60,000 31 Gạch thẻ Bình dương 2160 viên 1,300 2,808,000 32 Anh ba 1 tháng 2,500,000 2,500,000 33 Thép 14 20 cây 209,300 4,186,000 34 Thép 10 40 cây 97,100 3,884,000 35 Thép 14 17 cây 209,300 3,558,100 36 Thép 6 150 kg 15,920 2,388,000 37 Dây kẻm 10 kg 20,000 200,000 38 Xi măng tươi đỗ sàn 15 khối 1,500,000 22,500,000 39 Tiền cơm cho thợ 1 buổi 1,000,000 1,000,000 40 Xi măng P40 30 bao 76,000 2,280,000 41 Gạch ống + thẻ 4000 viên 1,200 4,800,000 42 Gạch lót nền Đồng Tâm 45 thùng 207,900 9,355,500 43 Xi măng P40 20 bao 76000 1,520,000 44 Gạch kiếng 8 45000 360,000 45 Cát 1 xe 1700000 1,700,000 46 Gạch ống 7300 viên 1200 8,760,000 47 Xi măng P40 30 bao 76000 2,280,000 48 Thép 6 100 kg 15920 1,592,000 49 Thép 10 2 cây 97100 194,200 50 Thép 14 22 cây 209300 4,604,600 51 Thép 10 12 cây 98000 1,176,000 52 Thép 6 25 kg 16040 401,000 53 Dây kẻm 3 kg 19000 57,000 54 Đinh 5 5 kg 21000 105,000 55 Xi măng P40 30 bao 76000 2,280,000 56 Tiền điện 1 tháng 74000 74,000 57 Nước uống 5 bình 7000 35,000 58 Kẻm 2 kg 19000 38,000 59 Sắt hộp 5×10 15 cây 350000 5,250,000 60 Rạch thông gió 125 viên 15000 1,875,000 61 Thép 10 3 cây 97100 291,300 62 Vật tư điện nước 1 đơn hàng 771310 771,310 63 Cách nhiệt 64 m 27000 1,728,000 64 Bịt đầu 5×10 44 cái 3000 132,000 65 Tôn Hoa sen 60 m 126000 7,560,000 66 Xi măng P40 20 bao 76000 1,520,000 67 Vật tư điện nước 1 hóa đơn 3817000 3,817,000 68 Xi măng P40 80 bao 76000 6,080,000 69 Cát 1 xe 1700000 1,700,000 70 Cát 1 xe 1700000 1,700,000 71 Đóng trần 100 m 115000 11,500,000 72 Gạch lót nền Đồng Tâm 12 thùng 207,900 2,494,800 73 Tôn chụp đầu tường 17.5 m 90000 1,615,000 74 Bồn đựng nước 1000ml 1 cái 1800000 1,800,000 75 Tiền nước 1 tháng 823000 823,000 76 Bàn cầu 700 + S15 1 bộ 3995000 3,995,000 77 Chậu rửa tay 445 + 1402SH 1 bộ 2907000 2,907,000 78 Vòi xịt 102A 1 bộ 250000 250,000 79 Chậu rửa chén A8245 (304) 1 bộ 4125000 4,125,000 80 Vòi 8012 1 cái 937000 937,000 81 Vòi sen 1403S-4c 1 bộ 1845000 1,845,000 82 Thép 6 10 kg 16000 160,000 83 Gạch ốp tường 1 hóa đơn 7121000 7,121,000 84 Bột Đa Năng 2 bao 305000 610,000 85 Cọ lăng 5 cái 25000 125,000 86 Cọ quyét 7phân 3 cái 70000 210,000 87 Cọ quyét 8 phân 2 cái 80000 160,000 88 Gạch ốp tường mặt trước 9 viên 46000 414,000 89 Xi măng P40 20 bao 78000 1,560,000 90 Gạch cỏ xanh (C1G001) 3 thùng 178000 534,000 91 Gạch Hoàng Sa 01 6 thùng 228000 1,368,000 92 Gạch Hoa đá 01 10 thùng 178000 1,780,000 93 Gạch lót nền nhà tấm 1 thùng 169000 169,000 94 Bột Đa Năng 5 bao 305000 1,525,000 95 Sơn MyColor (M9046) 2 thùng 2480000 4,960,000 96 Sơn MyColor (M9897) 1 thùng 2480000 2,480,000 97 Sơn MyColor (M9899) 2 lon 696000 1,392,000 98 Sơn MyColor (M903) 1 kg 176000 176,000 99 Kềm NaNo 1 thùng 2300000 2,300,000 100 Cọ lăn 5 cây 35000 175,000 101 Bàn chà 4 cái 13000 52,000 102 Giấy nhám 40 tấm 1000 40,000 103 Giấy nhám dây 2 m 15000 30,000 104 Bột chét 2 bịt 15000 30,000 105 Gạch vĩa hè xám 20 mét 100000 2,000,000

Bảng chi tiết vật tư xây dựng và nhân công

Nếu có thay đổi về diện tích, bạn thích các loại vật liệu khác cao cấp hơn, hoặc thêm vào chi tiết trang trí khác, bạn vẫn có thể dựa theo danh sách bảng này để tìm hiểu giá. Sau đó hãy cộng thêm các khoản đó lại với nhau.

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Một số loại vật liệu xây dựng nhà ở

Ở các thời điểm khác nhau, giá cả vật liệu sẽ thay đổi. Từ thời gian khoảng tháng 9 trở đi, giá vật liệu thường tăng lên.

Tuy nhiên, mỗi kết cấu hoặc thiết kế nhà ở khác nhau sẽ có sự thay đổi nhất định về vật liệu cũng như giá thành của từng loại vật liệu. Các số liệu trên chỉ chính xác tương đối và được tính toán với phương châm tiết kiệm nhất, khi mà ngân sách của bạn không quá cao, sử dụng các vật liệu bình thường.

Bảng bổ sung giá cả các vật liệu thay thế khác theo sở thích

Vật liệu

Đơn vị

Đơn giá

Ngói (thay cho tôn lợp)

Viên

6.500đ

Gạch 4 lỗ (thay cho gạch 6 lỗ)

Viên

500đ

Ngói bò

Viên

9.000đ

Đá trang trí (thay cho gạch men ốp cột)

m2

550.000.đ

Đá 4×6 (bổ sung với đá 1×2)

m3

160.000đ

Xi măng trắng (bổ sung chà sàn)

kg

3.000đ

Một số các thiết kế khác khá đẹp mắt và tiết kiệm chi phí mà bạn có thể tham khảo:

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Nhà cấp 4 có sân vườn đẹp (nguồn: Internet)

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái thái đẹp với chi phí xây dựng thấp (nguồn: Internet)

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Mẫu nhà cấp 4 mái thái đẹp sang trọng và hiện đại

Dự toán vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2024

Nhà cấp 4 hình chữ L

5. Chi phí thiết kế thi công nội thất nhà cấp 4

Các chi phí trên vẫn chưa phải là toàn bộ. Sau khi xây xong nhà, bạn còn phải mua nội thất và sẽ tốn thêm một khoản tiền nữa. Hãy tham khảo bảng giá nội thất cơ bản và một số đồ gia dụng sau (ngân sách tiết kiệm):

Bảng kê chi phí các nội thất và vật dụng cần thiết

STT

Vật dụng

Giá cả

1

Giường

2.000.000đx2=4.000.000đ

2

Tủ quần áo

1.500.000đx2=3.000.000đ

3

Sofa phòng khách

6.000.000đ

4

Bộ bếp

1.300.000đ

5

Tủ bếp

1.000.000đ

6

Tivi

3.000.000đ

7

Tủ lạnh

2.300.000đ

8

Tủ thờ

5.800.000đ

9

Bàn ghế ăn

4.000.000đ

10

Bàn ghế làm việc

900.000đ

11

Nội thất nhà vệ sinh

2.400.000đ

12

Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng)

2.500.000đ

13

Bồn rửa chén, bồn rửa mặt

1.000.000đ

Tổng cộng

46.200.000đ

Vậy tổng số tiền sau khi trang bị nội thất, tổng với chi phí xây dựng ở trên sẽ là: 189 triệu+46 triệu =225 triệu đồng. Với những ngôi nhà có diện tích hoặc kết cấu khác, bạn có thể tính toán chi phí theo ý muốn và cộng dồn vào tiền xây nhà như đã nêu ở phần trước.

Bảng ước tính giá nội thất như trên được tính toán với phương châm tiết kiệm tối đa chi phí. Nếu như bạn có ngân sách cao hơn và thích những loại nội thất cao cấp hơn, có thể tìm hiểu giá cả trên mạng internet rồi cộng lại theo danh sách này.