Trước đây, khi số loại hàng hóa, dịch vụ bán ra lớn, không thể trình bày trên 1 tờ hóa đơn giấy, doanh nghiệp sẽ lập bảng kê đi kèm. Tuy nhiên khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử, quy định về bảng kê kèm theo hóa đơn có gì thay đổi không? Mời bạn cùng theo dõi qua bài viết này. Show
Hóa đơn điện tử có được xuất kèm bảng kê không ?Trước đây, theo quy định cũ tại thông tư số 39/2014/TT-BTC, bên bán được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn. Tuy nhiên, khoản 6, điều 10 nghị định 123/2020/NĐ-CP – chính thức có hiệu lực từ 01/07/2022 quy định trên đã có sự thay đổi. Cụ thể, điều khoản này quy định: “Đối với các dịch vụ xuất hóa đơn theo kỳ phát sinh được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán.” Do đó, hiện nay chỉ có các dịch vụ xuất hóa đơn theo kỳ phát sinh mới được xuất hóa đơn kèm theo bảng kê. Ngay cả các trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ăn uống cũng không được xuất hóa đơn kèm bảng kê. \> Xem thêm: Mẫu Bảng kê hóa đơn, chừng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Mẫu bảng kê xuất kèm hóa đơn mới nhấtMẫu bảng kê kèm theo hóa đơn Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số…, ngày… tháng… năm”. Bảng kê được xuất kèm theo hóa đơn phải có đầy đủ các nội dung sau:
Các quy định cần lưu ýKhi lập bảng kê kèm theo hóa đơn, kế toán cần lưu ý các vấn đề sau:
Lập Hóa đơn điện tử nhiều trang thay thế bảng kê có được không?Theo quy định trước đây tại nghị định 119/2018/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng được lập bảng kê kèm theo hóa đơn mà số loại hàng hóa, dịch vụ bán ra quá lớn, doanh nghiệp có thể lập hóa đơn điện tử thành nhiều trang. Tuy nhiên, nghị định 123/2020/NĐ-CP và thông tư 78/2021/NĐ-CP đã không còn nhắc đến “hóa đơn điện tử nhiều trang”. Do đó, khi có nhiều hàng hóa, dịch vụ bán ra mà doanh nghiệp không thuộc đối tượng được lập bảng kê, doanh nghiệp phải trình bày trên 1 tờ hóa đơn điện tử duy nhất, số lượng dòng không giới hạn. Tổng kếtNhư vậy, theo quy định mới, từ ngày 01/07/2022, chỉ có các doanh nghiệp “cung cấp dịch vụ xuất hóa đơn theo kỳ phát sinh” mới được lập bảng kê kèm theo hóa đơn. Mẫu bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra kèm theo hóa đơn cũng đã có nhiều điểm mới về nội dung. Đối với một số doanh nghiệp, Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử là báo cáo bắt buộc phải thực hiện. Vậy, doanh nghiệp nào phải làm Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn tiện tử? Chậm nộp bị xử lý thế nào? 1. Đối tượng nào phải lập Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử?Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử được dùng để tổng kết lại các hóa đơn điện tử đầu ra đã phát hành trong kỳ và chuyển đến cơ quan thuế. Theo điểm a khoản 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử dưới dạng Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử được áp dụng đối với các doanh nghiệp: - Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực:
- Bán hàng hóa là điện, nước sạch nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng. Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử là báo cáo bắt buộc với một số doanh nghiệp (Ảnh minh họa)2. Mẫu Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử mới nhất và hướng dẫn cách điềnMẫu Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn tiện tử mới nhất đang áp dụng hiện nay là Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. https://image.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2022/11/14/bang-tong-hop-du-lieu-hoa-don-dien-tu_1411171031.docx Hướng dẫn điền Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử: - Trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định thì bỏ trống các chỉ tiêu không có trên hóa đơn. - [03] Bổ sung Mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn trường hợp dữ liệu tổng hợp thiếu cấn bổ sung. - [04] Sửa đổi lần thứ [] trường hợp mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn đã gửi có sai sót. - Chi tiêu [06]: Người bán điền mã số thuế đối với người mua là tổ chức kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mã số thuế, trường hợp là cá nhân tiêu dùng cuối cùng không có mã số thuế thì để trống, mã khách hàng đối với trường hợp bán điện, nước cho khách hàng không có mã số thuế. 3. 3 nội dung cần lưu ý về Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử3.1 Thời hạn nộp Cũng theo điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử phát sinh trong tháng hoặc quý được nộp theo thời hạn gửi Tờ khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Riêng với trường hợp bán xăng dầu, thực hiện tổng hợp hóa đơn theo từng mặt hàng và nộp lên cơ quan thuế ngay trong ngày. 3.2 Hướng dẫn gửi Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế Bước 01: Vào mục Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế, nhấn Lập bảng tổng hợp. Bước 02: Chọn kỳ báo cáo theo tháng hoặc quý (theo kỳ kê khai thuế Giá trị gia tăng đơn vị đang áp dụng). Bước 03: Chương trình tự động lấy lên dữ liệu hóa đơn của kỳ báo cáo. Ghi rõ trạng thái hóa đơn và ghi rõ điều chỉnh, thay thế cho hóa đơn nào đối với các hóa đơn điều chỉnh/thay thế/hủy. Bước 04: Chọn loại hóa đơn liên quan: Hóa đơn điện tử theo nghị định 123/2020/NĐ-CP. Bước 05: Nhấn Lưu và Gửi để gửi Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế. 3.3 Mức phạt chậm gửi Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử như sau: Vi phạm Quá hạn Mức phạt Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá hạn 01 - 05 ngày làm việc 02 - 05 triệu đồng 06 - 10 ngày làm việc 05 - 08 triệu đồng 11 ngày làm việc trở lên 10 - 20 triệu đồng Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ 05 - 08 triệu đồng Không chuyển dữ liệu điện tử cho cơ quan thuế 10 - 20 triệu đồng Như vậy, trường hợp chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá hạn có thể bị phạt đến 20 triệu đồng. |