Ghi nhận chi phí năm trước thanh toán năm sau năm 2024

Tuy nhiên có một số khoản tạm ứng đã xuất hóa đơn phát sinh trong năm tài chính nhưng công ty ông Hải chưa thực hiện cung cấp dịch vụ khi hết năm tài chính.

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ: "Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng)".

Vậy, công ty ông đã lỡ xuất hóa đơn cho khoản tạm ứng thì có phải tính doanh thu trong kỳ và chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tài chính không? Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì khoản tạm ứng nêu trên không được hạch toán vào tài khoản 3387 - doanh thu chưa thực hiện.

Trường hợp nếu các khoản trên không được tính vào doanh thu trong kỳ thì công ty ông vẫn hạch toán trên tài khoản 511 và khi quyết toán thuế thì điều chỉnh giảm doanh thu trong kỳ hay xử lý như thế nào?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Tại Điều 2 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định "Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước".

Tại Khoản 2 Điều 57 Thông tư số 200/2014/TT- BTC quy định doanh nghiệp không hạch toán vào tài khoản 3387- doanh thu chưa thực hiện khoản tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

Tại Điểm b Khoản 1.3 Điều 79 Thông tư số 200/2014/TT- BTC quy định:

"b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó".

Tại Khoản 5 Điều 78 Thông tư số 200/2014/TT- BTC quy định:

"5. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định; doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng".

Như vậy, cho mục đích ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính thì khoản tiền mà khách hàng đã tạm ứng cho công ty của ông khi chưa cung cấp dịch vụ cho khách hàng sẽ chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu để phản ánh vào tài khoản 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như không được phản ánh vào tài khoản 3387 - doanh thu chưa thực hiện mà chỉ được hạch toán vào bên có của tài khoản 131- phải thu của khách hàng.

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ vào tài khoản 511 khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1.3 Điều 79 Thông tư số 200/2014/TT-BTC.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN

Việc xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng: Theo ông mô tả là căn cứ theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng không thuộc trường hợp phải xuất hóa đơn khi nhận tạm ứng tiền của khách hàng nhưng đã lỡ xuất hóa đơn do đó đề nghị ông liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể.

Về thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với dịch vụ cung cấp cho khách hàng: Tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN quy định: "Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ".

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, trường hợp thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN của công ty có sự khác biệt với thời điểm ghi nhận doanh thu kế toán phản ánh vào tài khoản 511 để lập báo cáo tài chính thì đề nghị công ty của ông thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu TNDN và điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên tờ khai quyết toán thuế TNDN để xác định nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế.

Hạn chế sai sót trong ghi nhận doanh thu, chi phí nhằm giảm thiểu rủi ro khi thanh, kiểm tra thuế TNDN. Vậy hạn chế sai sót trong ghi nhận doanh thu, chi phí bằng cách nào? Quý độc giả cùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Ghi nhận chi phí năm trước thanh toán năm sau năm 2024

Nội dung bài viết

1. Văn bản pháp luật về thuế TNDN cần nắm vững

– Về mặt tổng quan để hạn chế các rủi ro trong quá trình doanh nghiệp thanh kiểm tra thuế TNDN, trước tiên kế toán cần phải thường xuyên thực hiện các công việc sau:

– Kế toán cần nắm rõ quy định pháp luật về thuế TNDN trong các văn bản pháp luật về thuế sau:

STT Văn bản Chi tiết văn bản pháp luật Ghi chú 1 Luật Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 2 Nghị định Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 (Quy định chi tiết một số điều của Luật TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN) 3 Thông tư Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 Các thông tư này được hợp nhất bằng Văn bản hợp nhất số 66/VBHN-BTC ngày 19/12/2019.

(Gọi tắt là “VBHN số 66”)

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/201 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018

Bảng 1: Các quy định hiện hành của pháp luật về thuế TNDN kế toán cần nắm vững

\>>>>> Tìm hiểu ngay Các Trường Hợp Phải Xuất Hóa Đơn Và Không Phải Xuất Hóa Đơn

2. Các rủi ro, sai sót thường gặp liên quan đến ghi nhận doanh thu

STT Yếu tố Mô tả nghiệp vụ có thể phát sinh rủi ro, sai sót Rủi ro về thuế Cách hạn chế rủi ro 1 Thời điểm ghi nhận doanh thu – Nhầm lẫn và sai sót thời điểm ghi nhận doanh thu.

– Trong một số trường hợp do không nắm rõ quy định, DN điều chỉnh thời điểm ghi nhận doanh thu tính thuế từ năm này sang năm khác và ngược lại.

Ghi nhận thiếu/thừa doanh thu giữa các năm →Rủi ro phạt tăng thuế TNDN và phạt chậm nộp. Lưu ý thời điểm ghi nhận doanh thu với từng loại doanh thu: Cung cấp hàng hóa, dịch vụ, xây dựng… tuân thủ theo hướng dẫn của pháp luật thuế. Việc ghi nhận cần phù hợp với thực tế phát sinh và các thông tin trong chứng từ. 2 Giá bán Giá bán hàng hóa không phù hợp, quá thấp so với giá vốn và so với giá thị trường Cơ quan thuế ấn định giá bán → Tăng doanh thu → Tăng thuế TNDN phải nộp và phạt chậm nộp. Thường xuyên xem xét và rà soát chính sách giá bán. 3 Giá trị khoản doanh thu tính thuế Ghi nhận thiếu, không đầy đủ doanh thu tính thuế TNDN do sai sót hoặc gian lận. Tăng doanh thu tính thuế → Có thể tăng thuế TNDN phải nộp và phạt chậm nộp. Kiểm tra lại doanh thu ghi nhận trong kỳ và đối chiếu với hồ sơ tương ứng.

Bảng 2: Một số rủi ro chính liên quan đến doanh thu khi tính thuế TNDN mà kế toán cần lưu ý

Ghi nhận chi phí năm trước thanh toán năm sau năm 2024

3. Các rủi ro liên quan đến ghi nhận chi phí

Để hạn chế rủi ro trong kiểm tra thuế liên quan đến ghi nhận chi phí, kế toán phải nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế về chi phí được trừ và chi phí không được trừ. Trước hết doanh nghiệp phải nắm rõ điều kiện chi phí được trừ theo Luật thuế TNDN.

3.1 Điều kiện chi phí được trừ

Về phần ghi nhận chi phí của doanh nghiệp, rủi ro lớn nhất khi kiểm tra thuế là chi phí không đáp ứng các điều kiện chi phí được trừ theo các quy định pháp luật về thuế.

Khoản 5, Điều 1 của Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, quy định về chi phí được trừ như sau:

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Luật số 32/2013/QH13 Một khoản chi phí là chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện

Điều kiện 1: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều kiện 2: Khoản chi có đủ hóa đơn,chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật

Kết luận: Doanh nghiệp cần nắm chắc 2 điều kiện theo Luật thuế, đồng thời khi phát sinh khoản chi có đánh giá có khả năng là chi phí không được trừ, để đảm bảo thận trọng thì nên đối chiếu sang quy định chi tiết trong các nghị định và thông tư hướng dẫn đã trình bày ở mục 1.

\>>>>> Có thể bạn quan tâm Khôi Phục Hóa Đơn Điện Tử Đã Hủy

3.2 Bảng tổng hợp một số rủi ro trong ghi nhận chi phí doanh nghiệp cần lưu ý

STT Yếu tố Mô tả sai sót có thể phát sinh rủi ro Cách hạn chế rủi ro 1 Thời điểm ghi nhận chi phí Doanh nghiệp xác định sai thời điểm ghi nhận các khoản chi phí dẫn đến chi phí được trừ của các năm sai, thuế TNDN phải nộp sai. Rà soát các khoản chi phí thường vào cuối năm trước và đầu năm sau để hạn chế rủi ro sai thời điểm. 2 Giá vốn hàng bán

  • Không có quy trình tính giá thành/tính giá thành không chính xác/tính giá thành chênh lệch giữa các lô hàng không hợp lý.
  • Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên vật liệu đã được Nhà nước ban hành định mức.
  • Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho không có đủ hồ sơ và cơ sở trích lập, chứng minh. Xây dựng cách tính giá thành rõ ràng và rà soát các phần giá thành bất thường.Nắm rõ quy định chi phí được trừ tại VBHN số 66. 3 Chi phí nhân công
  • Hồ sơ lao động không đầy đủ, không có tài liệu chứng minh lao động thực làm việc tại doanh nghiệp.
  • Không có chứng từ liên quan đến đã thực chi lương tới người lao động (trừ trích lập quỹ dự phòng tiền lương theo điểm c, mục 2.6, điều 6, VBHN số 66) .
  • Các khoản phụ cấp, thưởng… không được ghi tại các hồ sơ hợp lệ.
  • Chi phí lương nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Nắm rõ các khoản chi phí nhân công được trừ và không được trừ theo quy định của pháp luật thuế. 4 Chi phí khấu hao
  • Xác định sai thời điểm khấu hao, thời gian khấu hao.
  • Chi phí khấu hao không đáp ứng điều kiện chi phí được trừ: máy móc hoạt động dưới công suất, máy móc không phục vụ sản xuất kinh doanh…
  • Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính) Nắm rõ CP khấu hao không được trừ tại mục 2.2, Điều 6 của VBHN số 26.Tuân thủ các nội dung theo Thông tư số 45/2023 5 Chi phí hoạt động
  • Chi phí không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trị giá 20 triệu đồng bao gồm thuế).
  • Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
  • Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.
  • Hóa đơn mua từ các nhà cung cấp rủi ro: bỏ trốn, dừng hoạt động…
  • Chi phí không đủ hồ sơ chứng minh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Các khoản trích lập dự phòng không đúng quy định theo hướng dẫn của Thông tư số 48/2019/TT-BTC. Nắm rõ điều kiện chi phí được trừ và các trường hợp không được trừ.Nắm rõ các văn bản thuế quy định liên quan: Thông tư 48/2019/TT-BTC về dự phòng,… 6 Chi phí lãi vay
  • Chi phí lãi vay không được trừ trong trường hợp doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ.
  • Chi phí lãi vay thuần: Chi phí lãi vay – lãi tiền gửi => Vượt quá 30% EBITDA của doanh nghiệp là chi phí không được trừ. Nắm rõ lãi vay được trừ và không được trừ để hạn chế rủi ro.

Bảng 3: Tổng hợp một số rủi ro trong ghi nhận chi phí doanh nghiệp cần lưu ý

Lưu ý: Trên đây là liệt kê một số khoản chi phí thường gặp, tùy vào thực tế phát sinh doanh nghiệp cần lưu ý rà soát để tránh rủi ro thuế, chi tiết quy định liên quan đến chi phí được trừ, chi phí không được trừ, kế toán phải tham chiếu sang các văn bản pháp luật về thuế đã trình bày ở mục 1 Văn bản pháp luật về thuế TNDN cần nắm vững.

Như vậy cách hạn chế rủi ro, sai sót trong thanh kiểm tra thuế TNDN là kế toán phải nắm rõ các văn bản quy định của pháp luật về kế toán và thuế, trên cơ sở đó đối chiếu với đặc trưng doanh thu và chi phí của doanh nghiệp để chủ động rà soát. Hoạt động rà soát phải thực hiện thường xuyên, không đợi đến khi có quyết định kiểm tra thuế mới bắt đầu thực hiện để hạn chế rủi ro trong thanh kiểm tra thuế TNDN. Chúc các bạn thành công!

Ghi nhận chi phí năm trước thanh toán năm sau năm 2024

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về hạn chế sai sót trong ghi nhận doanh thu, chi phí. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

\==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD. Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA