Để học tốt Toán 8, phần này giúp bạn giải các bài tập Toán 8 trong sách giáo khoa được biên soạn đầy đủ theo thứ tự các bài học và bài tập trong SGK Toán 8 tập 2. Bạn vào từng bài để tham khảo lời giải chi tiết. Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Chương 4 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Áp dụng định nghĩa nghiệm của bất phương trình: Nghiệm của bất phương trình là giá trị của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng. Lời giải: Lần lượt thay x = -2 vào từng bất phương trình:
Vì 8 > -5 nên x = -2 là nghiệm của bất phương trình -3x + 2 > -5.
Vì 14 > 2 nên x = -2 không phải nghiệm của bất phương trình 10 – 2x < 2.
Vì -1 < 1 nên x = -2 là nghiệm của bất phương trình x2 – 5 < 1.
Vì 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của bất phương trình |x| < 3.
Vì 2 = 2 nên x = -2 không phải nghiệm của bất phương trình |x| > 2.
7 – 2x = 7 – 2.(-2) = 7 + 4 = 11 Vì -1 < 11 nên x = -2 không phải nghiệm của bất phương trình x + 1 > 7 – 2x. Bài 40 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 2 Câu hỏi: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c)\(0,2x < 0,6\); d) \(4 + 2x < 5\). Phương pháp: Áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số. Lời giải:
⇔ x < 3 + 1 (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử -1) ⇔ x < 4 Vậy bất phương trình có nghiệm x < 4.
⇔ x > 1 – 2 ⇔ x > -1. Vậy bất phương trình có nghiệm x > -1.
⇔ 5.0,2x < 5.0,6 ⇔ x < 3. Vậy bất phương trình có nghiệm x < 3.
⇔ 2x < 5 – 4 ⇔ 2x < 1 ⇔ Vậy bất phương trình có nghiệm Bài 41 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 2 Câu hỏi: Giải các bất phương trình: a, \(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\) b, \(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\) c, \(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\) d, \(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\) . Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải: ⇔ 2 – x < 5.4 (Nhân cả hai vế với 4 > 0) ⇔ 2 – x < 20 ⇔ 2 – 20 < x (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử -x và 20) ⇔ -18 < x hay x > -18. Vậy bất phương trình có nghiệm x > -18. ⇔ 3.5 ≤ 2x + 3 (Nhân cả hai vế với 5 > 0) ⇔ 15 ≤ 2x + 3 ⇔ - 2x ≤ 3 – 15 (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 15; 2x) ⇔ - 2x ≤ - 12 ⇔ x ≥ 6 (Chia cả hai vế cho - 2 < 0) Vậy bất phương trình có nghiệm x ≥ 6. ( nhân cả hai vế với 15 > 0) ⇔ 5( 4x – 5) > 3( 7- x) ⇔ 20x – 25 > 21 – 3x ⇔ 20x + 3x > 21 + 25 (chuyển vế hạng tử - 25; - 3x) ⇔ 23 x > 46 ⇔ x > 2 Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x > 2 . (Quy đồng mẫu) ⇔ -3(2x + 3) ≥ -4(4 – x )(nhân cả hai về với 12 > 0). ⇔ -6x – 9 ≥ -16 + 4x ⇔ 16 – 9 ≥ 4x + 6x (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử -6x và -16) ⇔ 7 ≥ 10x ⇔ 0,7 ≥ x hay x ≤ 0,7 Vậy bất phương trình có nghiệm x ≤ 0,7. Bài 42 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 2 Câu hỏi: Giải các bất phương trình:
Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải:
⇔ -2x > 4 – 3 ⇔ -2x > 1 (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 3) ⇔ Vậy bất phương trình có nghiệm
⇔ 3x < 2 - 4 (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 4) ⇔ 3x < -2 ⇔ Vậy BPT có nghiệm
⇔ x2 – 6x + 9 < x2 – 3 ⇔ x2 – 6x – x2 < -3 – 9 ⇔ -6x < -12 ⇔ x > 2 (Chia cả hai vế cho -6 < 0, BPT đổi chiều) Vậy BPT có nghiệm x > 2.
⇔ x2 – 9 < x2 + 4x + 4 + 3 ⇔ x2 – x2 - 4x < 4+ 3 + 9 (Chuyển vế và đổi dấu các hạng tử) ⇔ - 4x < 16 ⇔ x > -4 (Chia cả hai vế cho -4 < 0, BPT đổi chiều). Vậy BPT có nghiệm x > -4. Bài 43 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 2 Câu hỏi: Tìm x sao cho:
Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải:
⇔ 5 – 2x > 0 ⇔ -2x > -5 (Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 5) ⇔ Vậy
x + 3 < 4x – 5 ⇔ x – 4x < -3 – 5 ( chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 4x và 3 ) ⇔ -3x < -8 ⇔ Vậy
2x + 1 ≥ x + 3 ⇔ 2x – x ≥ 3 – 1 (chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 1 và x). ⇔ x ≥ 2. Vậy x ≥ 2.
x2 + 1 ≤ (x – 2)2 ⇔ x2 + 1 ≤ x2 – 4x + 4 ⇔ x2 – x2 + 4x ≤ 4 – 1 ( chuyển vế và đổi dấu hạng tử 1; x2 và – 4x). ⇔ 4x ≤ 3 ⇔ Vậy Bài 44 trang 54 SGK Toán lớp 8 tập 2 Câu hỏi: Đố: Trong một cuộc thi đố vui. Ban tổ chức quy định mỗi người dự thi phải trả lời 10 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi này có sẵn 4 đáp án, nhưng trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Người dự thi chọn đáp án đúng sẽ được 5 điểm, chọn đáp án sai sẽ bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, Ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 10 điểm và quy định người nào có tổng số điểm từ 40 trở lên mới được dự thi ở vòng tiếp theo. Hỏi người dự thi phải trả lời chính xác bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được dự thi tiếp ở vòng sau? Phương pháp: Bước 1: Đặt số câu trả lời đúng làm ẩn. Bước 2: Lập bất phương trình liên quan đến ẩn. Bước 3: Giải bất phương trình. Bước 4: Kết luận Lời giải: Gọi x là số câu trả lời đúng (0 ≤ x ≤ 10, x ∈ ℕ) Số câu trả lời sai: 10 – x (câu) Trả lời đúng x câu được 5x (điểm), trả lời sai 10 – x (câu) bị trừ (10 - x) (điểm). Do đó, sau khi trả lời 10 câu cộng với 10 điểm cho sẵn thì người dự thi sẽ có: 5x – (10 – x) + 10 (điểm) |