Hóa đơn tự in và hóa đơn đặt in

Nếu chọn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thì trên danh sách loại hoá đơn sẽ không hiển thị loại 02GTTT – Hoá đơn bán hàng.

  • Nếu chọn tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì trên danh sách loại hoá đơn sẽ không hiển thị loại 01GTKT – Hoá đơn giá trị gia tăng.
  • Mẫu số hoá đơn: chương trình tự động hiển thị và không cho phép sửa (ví dụ: 01GTKT3/001). Việc hiển thị thông tin mẫu hoá đơn được thực hiện theo nguyên tắc sau:
  • 6 kí tự đầu tiên lấy theo loại hoá đơn (01GTKT).
  • 1 kí tự tiếp theo hiển thị số liên của hoá đơn (3).
  • 1 kí tự tiếp theo là “/”, dùng để phân biệt giữa Số liên với Số thứ tự mẫu hoá đơn
  • 3 kí tự tiếp theo là Số thứ tự mẫu hoá đơn.

Lưu ý: Riêng với loại hoá đơn 01/ hoặc 02/ – Tem, vé, thẻ, có thể tự nhập thông tin Mẫu số hoá đơn, tuy nhiên không được vượt quá 11 kí tự.

  • Ký hiệu hoá đơn: phải nhập đúng theo quy định (6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành). Cụ thể:
    • Với hóa đơn tự in và điện tử, ký hiệu hóa đơn gồm 6 ký tự, trong đó:
      • 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn \=> ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.
      • Ký tự thứ 3 là dấu “/”.
      • 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn:
        • Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành.
        • Hình thức hoá đơn sử dụng một trong ba ký hiệu sau: E – Hoá đơn điện tử; T – Hoá đơn tự in; P – Hoá đơn đặt in.
    • Với hóa đơn đặt in:
      • Đối với hóa đơn do doanh nghiệp phát hành, quy tắc nhập giống như nhập Hóa đơn tự in/điện tử
      • Đối với hóa đơn do cục thuế phát hành gồm 8 ký tự:
        • 2 ký tự đầu thể hiện mã hóa đơn do cục thuế các tỉnh thành phố phát hành: 2 ký tự này là ký tự số nằm trong khoảng 01 đến 64 (không có số 05)
        • 2 ký tự tiếp theo giống 2 ký tự đầu của hóa đơn tự in để phân biệt các ký hiệu hóa đơn: theo quy định ở trên (VD: AA, AB..)
        • Ký tự thứ 5 là “/” 2 ký tự tiếp theo thể hiện 2 số cuối của năm tạo hóa đơn
        • Ký tự cuối cùng thể hiện hình thức đặt in là “P”
  • Dựa trên mẫu: cho phép tạo mẫu hoá đơn dựa trên mẫu do phần mềm cung cấp. => Danh sách mẫu sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào loại hoá đơn và hình thức hoá đơn đã chọn ở trên.
  • Sử dụng mẫu đặc thù của DN: tích chọn nếu muốn sử dụng theo mẫu hoá đơn của đơn vị, sau đó nhấn Chọn mẫu để chọn mẫu hoá đơn:
    • Nhấn chọn biểu tượng folder tại thông tin Tệp mẫu để chọn mẫu đặc thù của doanh nghiệp (chỉ được phép chọn file có định dạng .mrt). Khi đó các thông tin hiển thị trên hoá đơn GTGT sẽ được lấy theo mẫu đặc thù của doanh nghiệp. Nếu tích chọn thông tin Đính kèm script lấy dữ liệu và chọn file lấy dữ liệu có định dạng .msq, khi đó các thông tin hiển thị trên mẫu hoá đơn GTGT sẽ được lấy theo file script đã chọn.

Hóa đơn tự in và hóa đơn đặt in

  • Hoá đơn do cục thuế phát hành (chỉ tích được nếu chọn hình thức hoá đơn là Hoá đơn đặt in): nếu tích chọn, khi thông báo phát hành hóa đơn, chương trình cho phép thông báo số hóa đơn không liên tục trên nhiều thông báo. Đồng thời các hoá đơn này sẽ không được lấy lên mục Kèm bảng kê hóa đơn chưa sử dụng chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn trên Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn. Nhấn Xem mẫu để xem trước mẫu hóa đơn vừa được khởi tạo. (Để phóng to, thu nhỏ mẫu hóa đơn đang xem, xem hướng dẫn tại đây). - Phóng viên: Trên mẫu hóa đơn tự in, đặt in, các doanh nghiệp có buộc phải có những thông tin nào không, thưa bà?

Bà TRẦN THỊ LỆ NGA: Để người nộp thuế thuộc đối tượng tự in hóa đơn, đặt in hóa đơn thiết kế đúng quy định, Cục Thuế TP lưu ý, trên hóa đơn tự in, đặt in phải có 9 nội dung bắt buộc sau:

1. Tên loại hóa đơn

2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn

3. Số hóa đơn

4. Liên hóa đơn

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

6. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

7. Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ

8. Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn

9. Tên tổ chức nhận in hóa đơn

- Thưa bà, tên gọi hóa đơn là gì, có bao nhiêu tên gọi hóa đơn?

Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng… Các hóa đơn được dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN)…

Đối với hóa đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hóa đơn là HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE…

- Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn được ghi như thế nào, có bắt buộc về số lượng ký tự hay những gì khác không, thưa bà?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn. Ký hiệu mẫu hóa đơn có 11 ký tự, gồm: 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn (Hóa đơn GTGT mẫu 01; hóa đơn bán hàng 02; hóa đơn xuất khẩu 06; hóa đơn bán hàng dùng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan 07; Phiếu xuất kho KVCNB 03; Phiếu xuất kho GHĐL 04). 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn (hóa đơn GTGT: GTKT; hóa đơn bán hàng: GTTT; hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan: KPTQ; hóa đơn xuất khẩu: HDXK; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: XKNB, phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý: HGDL). 1 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn. 1 ký tự kế tiếp là dấu “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. 3 ký tự còn lại là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên; ký hiệu 02GTTT3/002 được hiểu là mẫu thứ hai của loại hóa đơn bán hàng 3 liên; ký hiệu 03XKNB2/001 được hiểu là mẫu thứ nhất của loại phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 2 liên.

Đối với tem, vé, thẻ bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể, ký hiệu 01/ đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT; ký hiệu 02/ đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

Còn ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hóa đơn. Ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành. Trong đó, 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn (ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y). Ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt ký hiệu với năm thông báo phát hành hóa đơn. 3 ký tự còn lại thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn và hình thức hóa đơn.

Năm thông báo phát hành hóa đơn được ghi hai số cuối của năm thông báo phát hành. Ký hiệu của hình thức hóa đơn, sử dụng 3 ký hiệu gồm E (hóa đơn điện tử), T (hóa đơn tự in) và P (hóa đơn đặt in).Ví dụ: AA/11E là hóa đơn điện tử, ký hiệu AA được phát hành năm 2011; AB/11T là hóa đơn tự in, ký hiệu AB được phát hành năm 2011; AA/12P là hóa đơn đặt in, ký hiệu AA được phát hành năm 2012.

Trường hợp người nộp thuế thông báo phát hành hóa đơn tự in hoặc đặt in theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC trong năm 2010 để sử dụng trong năm 2011 thì năm thông báo phát hành các loại hóa đơn này phải thể hiện là năm 2011, từ năm 2011 phải thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định nêu trên.

Phải có tên, mã số thuế của doanh nghiệp in

- Các điều kiện bắt buộc còn lại như số hóa đơn, liên hóa đơn… được hiểu như thế nào và phải thực hiện ra sao, thưa bà?

Số hóa đơn phải ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.

Liên hóa đơn, tức mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc (liên 1 để lưu và liên 2 giao cho khách hàng). Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.

Về tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ được quy định như sau: đối với hóa đơn GTGT, dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT và phải có dòng thuế suất thuế GTGT, số tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ. Trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa, dịch vụ, khi lập hóa đơn phải thể hiện nhiều chủng loại hàng hóa, dịch vụ thì ngoài các chỉ tiêu trên có thể bổ sung chỉ tiêu số thứ tự (STT) theo dạng cột để tiện theo dõi.

Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa có nhiều mức thuế suất thuế GTGT khác nhau (sử dụng hóa đơn GTGT), có nhu cầu thể hiện hàng hóa, dịch vụ có thuế suất khác nhau trên cùng một tờ hóa đơn, thì chỉ tiêu “Thuế suất GTGT” và “Tiền thuế GTGT” có thể thiết kế theo dạng cột.

Ngoài ra, đối với hóa đơn đặt in, trên hóa đơn phải thể hiện tên và mã số thuế của tổ chức nhận in trên từng tờ hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn quyết định in hóa đơn để tự sử dụng.