I have been là thì gì

Have been là thì gì? Cấu trúc và cách dùng của các thì có chứa cụm từ have been như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh chúng ta đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này trong bài viết nhé.

Nội dung chính

  • Have been là thì gì?
  • Công thức các thì sử dụng have been
  • Have been với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Have been với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Lưu ý khi sử dụng Have been để chia thì
  • 1. Have been + Ving là gì?
  • 2. Cấu trúc have been trong tiếng Anh
  • 2.1. Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • 2.2. Cấu trúc Have been kết hợp với “To”
  • 2.3. Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
  • 3. Cấu trúc Have been + Ving trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 4. Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 4.1. Since + mốc thời gian
  • 4.2. For + khoảng thời gian
  • 5. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone
  • 6. Bài tập với cấu trúc have been + Ving
  • Bài 1: Write a question for each situation.
  • Bài 2: Read the situations and complete the sentences.
  • Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or presentperfect continuous (I have been –ing)

I have been là thì gì

have been là thì gì

Have been là thì gì?

Have been là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Chính xác hơn thì nó là thành phần chính nằm trong công thức của hai thì này. Bên cạnh đó Have been còn được sử dụng trong câu bị động của thì hiện tại hoàn thành.

Have been dịch sang tiếng việt nôm na là đã được, đã từng (tùy theo động từ chính mà nó đi theo). Cụm từ này được sử dụng khi chủ ngữ trong câu là chủ ngữ số nhiều như I/you/we/they. Ngược lại dạng số ít của Have been là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít như He/She/It.

Công thức các thì sử dụng have been

Have been với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của thì này sử dụng have been nhằm nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

Công thức

  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing.
    Ex: He has been running all day. (Anh ấy đã chạy liên tục cả ngày)
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing.
    Ex: He has not been running all day. (Anh ấy không chạy liên tục cả ngày)
  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
    Ex: Has he been running all day? (Có phải anh ấy đã chạy liên tục cả ngày?)

Cách dùng:

Dùng diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, còn đang tiếp tục ở hiện tại và nhấn mạnh tính liên tục 

  • She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
  • They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ tháng 10 năm rồi.
  • I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè năm nay.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

  • I have been cooking since last night. – Tôi đã nấu ăn suốt từ tối hôm qua.
  • Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh quy của tôi. 

Have been với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của thì này sử dụng have been nhằm nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động được kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing.
    Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. (Vào tháng tới là chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này được 10 năm).
  • Phủ định: S + will not + have been + V_ing.
    Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. (Vào tháng tới thì chúng tôi vẫn chưa sống trong ngôi nhà này được 10 năm).
  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
    Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

Cách dùng:

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai.

  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.
    (Tôi đã chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)
  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.
    (Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
    (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
    (Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

Lưu ý khi sử dụng Have been để chia thì

Khi làm bài tập chia thì trong tiếng Anh chúng ta đã biết Have been thường đi cùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên điều đó không đồng nghĩa với việc have been sẽ CHỈ đi cùng với 2 thì này.

Tùy theo mục đích sử dụng, ý tưởng và văn cảnh mà cùng với nghĩa “đã được, đã từng” có thể sử dụng với các thì khác nhau. Trong bài này mình chỉ đề cập đến thì có cách dùng sát với have nhất để các bạn tiện tham khảo mà thôi.

Mặt khác, Trong tiếng Anh, khi bạn muốn chuyển từ câu chủ động sang dạng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dùng cấu trúc Have been:

Câu chủ động: S + have + V-ed/PP + O…
Câu bị động: S(o) + have/has been +  V-ed/PP + … + by O…

Ví dụ: 

  • I have bought that house for three years. (Tôi mua căn nhà đó được ba năm rồi).
    -> That house has been bought for three years (by me). (Căn nhà đó do tôi mua được ba năm rồi).
  • I have sold these cars for two months. (Tôi đã bán những chiếc xe này trong hai tháng trời).
    -> These cars have been sold for two months (by me). (Những chiếc xe này đã được bán trong hai tháng bởi tôi).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là have been + Ving. Vậy cấu trúc have been + Ving như thế nào trong tiếng Anh?

Tổng hợp cách dùng Have been + Ving trong tiếng Anh

1. Have been + Ving là gì?

“Have been” + Ving có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

Ví dụ:

  • I have been listening to music all day.

(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)

  • They have been sleeping since morning until now.

(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)

Xem thêm các bài viết tiếng Anh:

2. Cấu trúc have been trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have + been + Ving…

Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).

Ví dụ:

  • We have been camping since early morning.

(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)

  • They have been holding a party for 2 days now.

(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.) 

2.2. Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.

Công thức: S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

  • My friends have been to Hanoi.

(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)

  • They have been to Ha Long to hold a year-end party

(Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.)

2.3. Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been +  Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ: 

  • My parents have bought this car for 2 years. (Bố mẹ tôi mua chiếc xe này được 2 năm.)

➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).

  • They have built their house for 3 months. (Họ đã xây dựng ngôi nhà của họ trong 3 tháng.).

➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).

3. Cấu trúc Have been + Ving trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

   CẤU TRÚC  VÍ DỤ   LƯU Ý
CÂU KHẲNG ĐỊNH >>S + have/has + been + V-ing – She has been working for this company for 20 years. (Cô ấy đã làm việc cho công ty này suốt 20 năm). S (I, you, we, they, số nhiều) + haveS (He, She, It, số ít) + Has
Câu phủ định >>S + haven’t/hasn’t + been + V-ing – He hasn’t been watching TV since last year. (Anh ấy đã không xem TV  từ năm ngoái.) Haven’t = have Not.Hasn’t = Has Not
Câu nghi vấn >>Have/has + S + been + V-ing? – Has He been standing in the rain for more than 1 hour? (Anh ấy đứng dưới mưa hơn 1 tiếng đồng hồ rồi phải không?)   

Xem thêm các bài viết tiếng Anh:

4. Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.1. Since + mốc thời gian

  • She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

4.2. For + khoảng thời gian

  • They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.).

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

  • Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

5. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone

Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:

  • Have been sử dụng để diễn tả các hoạt động trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể;
  • Have gone sử dụng để diễn tả các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ. Từ này thường đi chung với “just”.

Ví dụ:

  • My brothers have been to Ho Chi Minh city.

(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)

  • My brothers have just gone out. 

(Anh em tôi vừa đi chơi xa.)

Trong thì hiện tại hoàn thành:

  • Have been: Sử dụng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động;
  • Have gone chỉ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.

Ví dụ:

  • Mike has been playing soccer for three hours.

(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).

  • Mike has just gone to the cinema.

(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)

Lưu ý chung: 

  • “Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).
  • Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).

6. Bài tập với cấu trúc have been + Ving

Bài tập với cấu trúc have been + Ving

Bài 1: Write a question for each situation.

1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool.

You ask: (you/ swim?) 

2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you/ wait/ long) ………..

3 You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what/ to/ do?) ………..

4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long/ you/ work/ there?)

5. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long.

You ask: (how long/ you/ sell/ computers?) ………..

Đáp án

  1. Have you been swimming?
  2. Have you been waiting long?
  3. What have you been doing?
  4. How long have you been working there?
  5. How long have you been selling computers?

Bài 2: Read the situations and complete the sentences.

  1. It’s raining.The rain started two hours ago. It‘s for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started goingthere years ago. ……. for years.

Đáp án

  1. been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or presentperfect continuous (I have been –ing)

  1. (Maria/ learn) English for two years.
  2.  Hello, Tom ….. (I/ look) for you. Where have you been?
  3. Why ….. (you/ look) at me like that? Stop it!
  4. Linda is a teacher ….. (she/ teach) for ten years.
  5. …… (I/ think) about what you said and I’ve decided to take your advice.
  6. ‘Is Paul on holiday this week?’ ‘No, ….. ‘(he/ work?)
  7. Sarah is very tired ….. (she/ work) very hard recently.

Đáp án

  1. Maria has been learning
  2. I’ve been looking
  3. are you looking
  4. she has been teaching
  5. I’ve been thinking
  6. he’s working
  7. she’s been working

Trên đây là toàn bộ kiên thức mà thanhtay.edu.vn đã tổng hợp về Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!