Mỗi trường trong một bảng có các thuộc tính và các thuộc tính này xác định đặc điểm và hành vi của trường. Thuộc tính quan trọng nhất trong một trường là kiểu dữ liệu - data type của nó. Kiểu dữ liệu của trường xác định loại dữ liệu nào có thể lưu trữ. Show MS Access hỗ trợ các loại dữ liệu khác nhau, mỗi loại có một mục đích cụ thể.
Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Nếu bạn sử dụng các phiên bản trước của Access thì sẽ có một chút khác biệt trong tên gọi các kiểu dữ liệu. Từ Access 2013 xuất hiện kiểu dữ liệu short text và long text, còn ở các bản trước thì gọi là text và memo. Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu chuyên dụng khác, bạn có thể chọn trong Access. Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Đây là tất cả các kiểu dữ liệu khác nhau mà bạn có thể chọn khi tạo các trường trong bảng Microsoft Access. Bài trước: Tạo Cơ sở dữ liệu (Database) trong Access 2016 Bài tiếp: Tạo Bảng (Table) trong Access 2016
Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các kiểu dữ liệu và các trường dữ liệu tạo thành mỗi bảng trong Microsoft Access. Cùng tìm hiểu nhé! DỮ LIỆU KIỂU TEXT / SHORT TEXT TRONG ACCESSDữ liệu kiểu Text hay Short Text được dùng trong các trường hợp bạn muốn lưu trữ tên riêng, địa chỉ, tên đường hay tên phố … DỮ LIỆU KIỂU NUMBERKiểu dữ liệu này sẽ phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu chẳng hạn như số lượng của một sản phẩm, khoảng cách, số học sinh, số khách hàng,… DỮ LIỆU KIỂU CURRENCYDữ liệu kiểu Currency dùng cho việc lưu trữ lượng tiền của mỗi đơn vị tiền tệ nhất định. Lưu ý rằng trong trường hợp mà bạn làm việc với nhiều đơn vị tiền tề thì bạn không nên sử dụng kiểu dữ liệu Currency này. Thay vào đó hãy tách riêng giá trị tiền tệ cùng đơn vị tiền tệ thành 2 trường riêng biệt trong bảng. DỮ LIỆU KIỂU YES/NODữ liệu kiểu Yes/No thích hợp cho các câu trả lời hoặc các trường mà chỉ cần thực hiện lưu trữ giá trị có hoặc không. Giả sử như bạn lưu trữ dữ liệu về nhân viên để thực hiện tính thuế thu nhập, thì lúc này sẽ có 1 trường là “Đã có con hay chưa”, vậy kiểu dữ liệu của trường này có thể là Yes/No DỮ LIỆU KIỂU DATE/TIMEDữ liệu kiểu Date/Time sẽ phù hợp cho việc lưu trữ giá trị về thời gian DỮ LIỆU KIỂU RICH TEXTDữ liệu kiểu Rich Text thì dùng cho việc lưu trữ dữ liệu cả kiểu chữ và cả kiểu số cùng với định dạng về font chữ và màu sắc, có thể được hiển thị trên những control đã có hỗ trợ rich text DỮ LIỆU KIỂU CALCULATED FIELDDữ liệu kiểu này giúp lưu trữ giá trị sẽ được tính toán từ trường khác trong cùng bảng DỮ LIỆU KIỂU ATTACHMENTDữ liệu kiểu Attachment sẽ phù hợp với việc lưu trữ file đính kèm DỮ LIỆU KIỂU HYPERLINKDữ liệu kiểu Hyperlink giúp lưu trữ siêu liên kết DỮ LIỆU KIỂU MEMO / LONG TEXTDữ liệu kiểu Memo/Long text có tác dụng lưu trữ dữ liệu là các đoạn text dài, dài hơn lượng text mà các kiểu dữ liệu Short Text cho phép Trên đây chúng tôi đã thông tin tới bạn đọc các kiểu dữ liệu trong Microsoft Access mà bạn nên biết. Để có thêm nhiều kiến thức mời bạn đọc tham khảo những khoá học Word, học Excel online…
Định dạng Xác định cách trường xuất hiện khi trường được hiển thị hoặc in ra trong biểu dữ liệu, trong biểu mẫu hoặc báo cáo được gắn với trường. Bạn có thể sử dụng định dạng được xác định trước hoặc xây dựng định dạng tùy chỉnh của riêng bạn. Danh sách các định dạng được xác định trước
Danh sách các cấu phần bạn có thể sử dụng trong định dạng tùy chỉnh Nhập bất cứ kết hợp nào của những cấu phần sau đây để xây dựng định dạng tùy chỉnh. Ví dụ: để hiển thị tuần của năm và ngày của tuần, nhập ww/w.
Quan trọng: Định dạng tùy chỉnh mâu thuẫn với thiết đặt Ngày/Giờ đã xác định trong thiết đặt vùng Windows bị bỏ qua. Để biết thêm thông tin về thiết đặt vùng Windows, hãy xem Trợ giúp Windows. Cấu phần Dấu tách
Lưu ý: Dấu tách được đặt trong cài đặt vùng của Windows. : Dấu tách thời gian. Ví dụ: hh:mm / Dấu tách ngày. Ví dụ: mmm/yyyy Bất cứ chuỗi ký tự nào, được đặt trong dấu ngoặc kép ("") Dấu phân cách tùy chỉnh. Không hiển thị các dấu ngoặc kép. Ví dụ: "," hiển thị dấu phẩy. Cấu phần định dạng ngày d Ngày trong tháng dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 31). dd Ngày trong tháng dưới dạng hai chữ số (01 đến 31). ddd Ba chữ cái đầu của ngày trong tuần (CN đến T7). dddd Tên đầy đủ của ngày trong tuần (Chủ Nhật đến Thứ Bảy). w Ngày trong tuần (1 đến 7). ww Tuần trong năm (1 đến 53). m Tháng trong năm dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 12). mm Tháng trong năm dưới dạng hai chữ số (01 đến 12). mmm Ba chữ cái đầu của tháng (Thg1 đến Thg12). mmmm Tên đầy đủ của tháng (Tháng Một đến Tháng Mười Hai). q Quý trong năm (1 đến 4). y Số ngày trong năm (1 đến 366). yy Hai chữ số cuối của năm (01 đến 99). yyyy Hiển thị tất cả các chữ số trong năm cho 0001-9999 tùy thuộc vào kiểu dữ liệu ngày và thời gian được hỗ trợ phạm vi dữ liệu. Cấu phần định dạng thời gian h Giờ dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 23). hh Giờ dưới dạng hai chữ số (00 đến 23). n Phút dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59). nn Phút dưới dạng hai chữ số (00 đến 59). . Giây dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59). ss Giây dưới dạng hai chữ số (00 đến 59). Cấu phần định dạng đồng hồ SA/CH Mười hai giờ với chữ viết hoa "SA" hoặc "CH" tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34CH. sa/ch Mười hai giờ với chữ viết thường "sa" hoặc "ch", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34ch. S/C Mười hai giờ với chữ hoa "S" hoặc "C", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34C. a/p Mười hai giờ với chữ thường "s" hoặc "c", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34c. SACH Mười hai giờ được chỉ định với sáng/chiều tương ứng như đã được xác định trong cài đặt vùng của Windows Định dạng được xác định trước c Tương tự như định dạng Ngày kiểu Chung được xác định trước. ddddd Tương tự như định dạng Ngày dạng Ngắn được xác định trước. dddddd Tương tự như định dạng Ngày dạng Dài được xác định trước. ttttt Tương tự như định dạng Thời gian dạng Dài được xác định trước. |