Tải xuống mẫu bảng kê đề nghị thanh toán được cập nhật mới nhất năm 2021 theo thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 79/2019/TT-BTC Show
Giấy đề nghị thanh toán không nằm trong dạng chứng từ được xét duyệt chi phí hợp lí đối với bên thuế. Nhưng đó là 1 trong những thủ tục để thanh toán mà chế độ kế toán hướng dẫn để áp dụng. Đây là 1 phần gần như bắt buộc trong quy trình công tác thanh toán. Mục lục Kết cấu chung của bảng kê đề nghị thanh toánĐể được duyệt chi ngay thì bạn cần có một giấy đề nghị thanh toán đảm bảo nội dung và hình thức. Cụ thể, kết cấu chung của giấy đề nghị thanh toán bao gồm:
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo thông tư 133/2016/TT-BTCĐây là mẫu giấy để nghị thanh toán thông dụng thường được dùng. Tải ngay mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 133 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo thông tư 79/2019/TT-BTCMẫu giấy đề nghị thanh toán theo Thông tư 133 là mẫu giấy chung nhất. Khi được yêu cầu trình bày nội dung cụ thể hơn thì dùng mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo thông tư 79. Tải ngay mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo thông tư 79 . Xem thêm: Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán mới nhất 2021 Xem thêm: Mẫu bảng kê thanh toán biên lai trong doanh nghiệp nhỏ Lưu ý khi lập giấy đề nghị thanh toán
Cập nhật các thông tư kế toán tại https://kaike.vn/van-ban/ Sử dụng phần mềm kế toán Kaike miễn phí Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ tham gia chuyển đổi số kế toán, GMO thực hiện chương trình tặng miễn phí phiên bản Kaike Free Công việc của kế toán công nợ, kế toán phải theo dõi các khoản công nợ phải thu (số tiền còn phải thu), công nợ phải trả (số tiền còn phải trả). Vậy Mẫu biên bản đối chiếu công nợ như thế nào là hợp pháp? hợp lệ? Leanh.edu.vn sẽ gửi đến bạn đọc qua bài viết "Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Theo Thông Tư 200" Nội dung bài viết:I: Tổng quan về đối chiếu công nợ theo thông tư 200 mới nhất1. Khái niệm Công nợ là gì?
Trong lĩnh vực kế toán, người đảm nhận công việc theo dõi – quản lý công nợ của doanh nghiệp được gọi là Kế toán công nợ. 2. Các loại công nợ gì?- Công nợ phải thu: Là những khoản tiền mà doanh nghiệp đã bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán tiền. - Công nợ phải trả: Là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các nhà cung cấp, người bán phát sinh từ việc mua các loại hàng hóa, dịch vụ… để phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. - Các khoản công nợ phải thu – phải trả khác: Bao gồm các khoản phải thu, phải trả nội bộ; tạm ứng; ký cược; ký quỹ và các khoản phải thu, phải trả khác. 3. Đối chiếu công nợ là gì?Đối chiều công nợ là việc so sánh các khoản công nợ của doanh nghiệp trên sổ sách với các số liệu trên hợp đồng và thực tiễn khi thực hiện các giao dịch, đồng thời, khi thực hiện việc đối chiếu, doanh nghiệp cần phải thu thập các chứng cứ có xác nhận của các bên liên quan để làm bằng chứng về số liệu trên sổ sách là đúng thực tế. 4. Đối chiếu số dư công nợ trong tiếng anh là gì?- Đối chiếu số dư công nợ trong tiếng anh là: "Debt comparison"; - Cấn trừ/đối trừ công nợ trong tiếng anh là: "Clearing debt". 5. Biên bản đối chiếu công nợ là gì?
6. Quy định về đối chiếu số dư công nợ cuối kỳ kế toánViệc đối chiếu số dư công nợ cuối năm là công việc bắt buộc của kế toán, nhằm xác định tính chính xác của các khoản công nợ trên Báo cáo tài chính.
Như vậy, đối chiếu số dư, số phát sinh công nợ là công việc bắt buộc và có ý nghĩa rất lớn trong công tác kế toán, là căn cứ quan trọng để đảm bảo tính chính xác của các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp.
II: Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Theo Thông Tư 2001. Mẫu biên bản đối chiếu công nợ
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ như sau: Công ty……… Số: ……………. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày …… Tháng …… năm …… BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ – Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa. – Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên. Hôm nay, ngày…. tháng…..năm ……… Tại văn phòng Công ty ………………….. , chúng tôi gồm có: 1. Bên A (Bên mua): ………………………………………………………………………………….. – Địa chỉ : ……………………………………………………………………………….. – Điện thoại : ………………………………. Fax:…………………………………….. – Đại diện : ……………………………….. Chức vụ: ……………………………… 2. Bên B (Bên bán): ………………………………………………………………………………….. – Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………….. – Điện thoại: …………………… Fax:…………………………………. – Đại diện : …………………. Chức vụ: ………………………….. Cùng nhau đối chiếu công nợ từ ngày ……… đến ngày …………….. cụ thể như sau: 1. Đối chiếu công nợ STT Diễn giải Số tiền 1 Số dư đầu kỳ 0 2 Số phát sinh tăng trong kỳ ………………. 3 Số phát sinh giảm trong kỳ …………………… 4 Số dư cuối kỳ ……………………. (Bằng chữ: ...............................................................................). 2. Công nợ chi tiết – ………………………………………………………………………………………………………… – ………………………………………………………………………………………………………… 3. Kết luận: Tính đến hết ngày ……………. CÔNG TY ……………. (bên A ) còn phải thanh toán cho Công …………… (bên B) số tiền là: ………………. (Bằng chữ:…………………………………………) – Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Xem thêm:
2. Mẫu biên bản bù trừ công nợBiên bản bù trừ công nợ là được lập ra nhằm mục đích ghi chép, theo dõi việc thực hiện bù trừ công nợ giữa bên mua và bên bán … Công ty……… Số: …………….
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….. Ngày….. tháng……năm……. BIÊN BẢN BÙ TRỪ CÔNG NỢ – Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa. – Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên. Hôm nay, ngày…. Tại văn phòng Công ty ….., địa chỉ:……………….. chúng tôi gồm có: 1. Bên A (Bên mua): ……………………… – Địa chỉ :……………………… – Điện thoại :……………………………. Fax: – Đại diện :……………………………. Chức vụ: 2. Bên B (Bên bán): …………….. – Địa chỉ : ……………….. – Điện thoại : ……………………….. Fax: – Đại diện : ………………………… Chức vụ: … Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và thoả thuận một số nội dung sau: Tính đến ngày……… Bên A Còn nợ Bên B số tiền là:……. Hai bên đồng ý cấn trừ khoản nợ trên vào tiền nợ …. – Sau khi cấn trừ khoản công nợ trên thì số nợ bên A nợ bên B còn là……….đ ( hoặc hết nợ) Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký. – Biên bản được thành lập làm 02 ( hai ) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở hạch toán. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Kết LuậnTrên đây là Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Theo Thông Tư 200. Hy vọng những thông tin được chia sẻ trong bài viết có thể giúp công việc kết chuyển lãi lỗ của các kế toán viên diễn ra thuận tiện hơn. Nếu có thắc mắc nào các bạn bình luận dưới bài viết này để được hỗ trợ nhé! Để biết thêm những kiến thức và kinh nghiệm làm nghề kế toán các bạn có thể tham khảo các bài viết tại mục Kế toán của Leanh.edu.vn Để được đào tạo bài bản về kế toán tổng hợp qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo khóa học dưới đây: Khóa học kế toán tổng hợp online Khóa học này sẽ giúp các bạn có được kiến thức thực tế bài bản và hệ thống để tự tin lên, phân tích được báo cáo tài chính và báo cáo thuế; Sử dụng thành thạo phần mềm Kế toán Misa hoặc Excel Ngoài ra khi đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online bạn còn được tặng phần mềm Kế toán Misa bản quyền full chức năng (update bản mới nhất) và chia sẻ tài liệu, mẫu biểu kế toán giá trị |