Ngữ văn 7, đại từ là gì

Phần I

Video hướng dẫn giải

THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ?

Đọc các câu dưới đây chú ý những từ in đậm và trả lời câu hỏi:

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan.  lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng  dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài)

d)     

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?

                                                                                                      (Ca dao)

Trả lời câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Từ  ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ nó ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ  trong hai đoạn văn?

Trả lời:

Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi. Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà của anh Bốn Linh. Sở dĩ chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó trong, hai đoạn văn trên là nhờ vào các từ ngữ chỉ người mà nó thay thế các câu văn trước.

Trả lời câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?

Trả lời:

Từ "thế" ở đoạn văn thứ ba trỏ việc phải chia đồ chơi. Sở dĩ chúng hiểu được nghĩa của từ  thế là nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở cả câu đầu.

Trả lời câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?

Trả lời:

Từ ai trong bài ca dao dùng để hỏi. 

Trả lời câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

Trả lời:

Vai trò ngữ pháp của:

- Từ nó ở câu a: chủ ngữ.

- Từ nó ở câu b: phụ ngữ của danh từ

- Từ thế ở câu c: phụ ngữ của động từ

- Từ ai ở câu d: chủ ngữ.

Phần II

Video hướng dẫn giải

CÁC LOẠI ĐẠI TỪ

1. Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ... dùng để trỏ người, sự vật.

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu dùng để trỏ số lượng

c) Các đại từ vậy, thế dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

2. Đại từ để hỏi

a) Các đại từ ai, gì... hỏi về người, sự vật.

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng.

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 1 (trang 56 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

a. Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây.

b. Nghĩa của đại từ mình trong câu: "Cậu giúp đỡ mình với nhé" có gì khác với nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao.

Lời giải chi tiết:

a.

Số

Ngôi

Số ít Số nhiều
1 tôi chúng tôi
2 mày chúng mày
3 nó, hắn chúng nó, họ

b. Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 2 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Tìm ví dụ.

Lời giải chi tiết:

- Cháu chào bác ạ!

- Cháu mời ông bà xơi cơm.

- Anh cho em hỏi bài toán này nhé!

- Hôm nay, mẹ có đi làm không?

- Cô chờ ai đấy?

Câu 3, 4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 3 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Dựa theo cách nói đã nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.

Trả lời:

- Ai mà chẳng thích được ngợi khen.

- Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.

- Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

Trả lời câu 4 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự? Ở trường lớp em có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự không?

Trả lời:

Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự.

Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cần góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn.

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 5 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.

Lời giải chi tiết:

- Về số lượng

- Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you – Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.

- Ý nghĩa biểu cảm:

+ Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.

VD: Con trai lớn hơn tuổi: Anh (tiếng Việt), you (tiếng Anh); con trai nhỏ hơn tuổi: Em (tiếng Việt), you (tiếng Anh); …

Loigiaihay.com

Đại từ là phần kiến thức quan trọng trong chương trình học môn tiếng Việt và được sử dụng rất thường xuyên. Cụ thể, đại từ là gì? Người ta phân chia đại từ thành mấy loại? Ngoài ra, nó còn đóng vai trò nào trong một câu? Tất cả những câu hỏi trên đều sẽ được giải thích qua nội dung dưới đây của chúng tôi.

Ngữ văn 7, đại từ là gì

Khái niệm đại từ là gì?

Đại từ là khái niệm được đưa vào giảng dạy trong chương trình ngữ văn lớp 7. Đại từ là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp. Chính vì thế, người học cần phải nắm chắc những kiến thức về đại từ để biết cách phân biệt. 

Ngữ văn 7, đại từ là gì
Đại từ là gì? Cạc loại đại từ tiếng việt

Phân loại đại từ 

Nếu chỉ xét về ngữ pháp Tiếng Việt thì đại từ được chia thành 3 loại chính gồm:

Đại từ dùng để đặt câu hỏi

Loại đại từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để hỏi một điều nào với người khác. Ví dụ như Ai?, gì?, ở đâu?, tại sao?. Có thể chia loại này thành đại từ hỏi số lượng,  hỏi về chất lượng, hỏi nguyên nhân, kết quả…

Đại từ nhân xưng

Là loại đại từ dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… và còn gọi là đại từ chỉ ngôi, cụ thể có 3 ngôi chính gồm:

  • Ngôi thứ nhất: để chỉ người nói, nó tương đương với danh từ. Ví dụ: “Tại sao họ không tới đúng giờ?” Ta thấy đại từ ở đây là “ họ”.
  • Ngôi thứ hai: để chỉ người nghe.
  • Ngôi số 3: là đại từ được người thứ nhất và thứ hai nói đến. 

Ngữ văn 7, đại từ là gì

Các loại đại từ khác

Ngoài 2 loại đại từ chính trên, trong ngữ pháp Tiếng Việt có thể sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô. Trong đó 2 loại chính là đại từ chỉ quan hệ xã hội và đại từ chỉ chức vụ.

Đại từ chỉ quan hệ xã hội: Các mối quan hệ xã hội và gia đình thường dùng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác… Quan trọng là biết phân biệt và sử dụng đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao thì sử dụng danh từ để chỉ ngôi cho chính xác.

Ví dụ: Mẹ của em là giáo viên

Đại từ chỉ chức vụ: Là những chức vụ trong cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp như giám đốc, thư ký, chủ tịch…

Đại từ dựa theo sách giáo khoa Ngữ Văn 7

Theo chương trình sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 thì đại từ được chia thành 2 loại gồm đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.

Đại từ để trỏ

Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này có 3 nhóm chính là:

  • Đại từ để trỏ số lượng: gồm các từ như bao nhiêu, bấy nhiêu, nhiêu…
  • Đại từ để trỏ người hoặc sự vật: Gồm các từ như Nó, tụi nó, tôi, tụi này, tụi kia…
  • Đại từ chỉ hoạt động và tính chất: Gồm các từ như thế, vậy…

Đại từ để hỏi

Để hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả một sự việc, hành động mà mình đang thắc mắc. Loại này dùng câu hỏi nghi vấn, không phải câu trả lời hay khẳng định. 

Gồm các loại chính là:

  • Đại từ để hỏi người, vật: Gồm các từ như ai, gì, đâu, sao…
  • Đại từ để hỏi số lượng: Như Bao nhiêu, bấy nhiêu…

Vai trò của đại từ trong câu

Các đại từ trong câu vừa có thể đảm nhận các vai trò như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.

Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu, đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế.

Một số ví dụ về đại từ

  • Đại từ để trỏ người sự vật: Nó đã về chưa ?
  • Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên học tập chăm chỉ.
  • Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia chương trình văn nghệ?

Vừa rồi là những kiến thức đầy đủ nhất về đại từ, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu được đại từ là gì, tự củng cố và bổ sung những nội dung còn thiếu phục vụ cho việc học tập. Cảm ơn bạn đã đồng hành của Thư viện khoa học và chúc bạn học tốt. Mọi thắc mắc (nếu có) xin vui lòng để lại dưới phần comment để chúng tôi được biết và giúp đỡ bạn nhanh nhất nhé./