Người việt nam tiếng nhật là gì năm 2024

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Việt nam tiếng nhật là gì

Việt nam tiếng nhật là gì

Đây là một từ rất quan trọng và sẽ được sử dụng rất nhiều đối với với những người Việt Nam học tiếng Nhật. Ngay từ bước giới thiệu bản thân, bạn sẽ phải nói rằng bạn đến từ Việt Nam và đôi khi bạn sẽ phải nói với người Nhật rằng Việt Nam là một quốc gia thế nào. Vậy nhưng vẫn chưa nhiều người biết rằng “Việt Nam” trong tiếng Nhật là gì. Vậy bạn hãy tham khảo nội dung dưới đây nhé:

ベトナム : Việt Nam. Đây là cách dùng duy nhất của từ “Việt Nam” trong tiếng Nhật.

Ví dụ:

ベトナムから来ました。 Betonamu kara kimashita. Tôi đến từ Việt Nam.

Ngoài ra thì chữ Hán của ベトナム là 越南 (chữ “việt” và chữ “nam”). Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp hội thoại thông thường sẽ không dùng chữ Hán mà chỉ dùng romaji. Nhưng trong những văn bản trang trọng, hợp đồng thì sẽ dùng chữ Hán. Ngoài ra thì nó sẽ xuất hiện trên các đồ dùng nhập từ Việt Nam hoặc đồ hợp tác Nhật Việt hay trên từ điển Việt – Nhật.

Ví dụ:

越ー日関係 Etsu – nichi kankei Quan hệ Việt – Nhật

日越辞書 Nichietsu jisho Từ điển Nhật Việt.

Giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Nhật

Bạn có thể tham khảo đoạn văn sau khi giới thiệu về Việt Nam đơn giản với bạn bè người Nhật.

私はベトナムから来ました。ベトナムは美しい(うつくしい)国です。ベトナムの首都(しゅと)はハノイです。ハノイの他に、大きいな首都はホチミン市やダナン市やハイフォン市などがあります。ベトナムの伝統服装(でんとうふくそう)はアオザイです。また、ベトナムはフォやブンチャーで有名です。みな、ぜひベトナムに来てくださいね。

Tôi đến từ Việt Nam. Việt Nam là một đất nước đẹp. Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội. Ngoài Hà Nội ra thì còn nhiều thành phố lớn khác như là Hồ Chí Minh, Đà Nẵng hay Hải Phòng,… Trang phục truyền thống của Việt Nam là áo dài. Ngoài ra thì Việt Nam cũng nổi tiếng bởi phở và bún chả. Mọi người nhất định hãy đến Việt Nam nhé.

Xem thêm:

Du lịch tiếng Nhật là gì

Rau muống tiếng Nhật là gì

Trên đây là nội dung bài viết Việt nam tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

Chắc hẳn khi nghe người Nhật nói chuyện, chúng ta sẽ nghe ít nhiều đến từ "jin" xuất hiện trong cuộc trò chuyện. Nếu vốn từ vựng của bạn chưa nhiều chưa chắc bạn đã hiểu họ nói gì. Vậy "jin" trong tiếng Nhật là gì? dịch sang tiếng Việt mang ý nghĩa gì? hãy cùng SOFL tìm hiểu trong bài chia sẻ sau đây nhé!

Người việt nam tiếng nhật là gì năm 2024

Jin viết theo Hiragana là じん. Nghĩa phổ biến của Jin là chỉ “Người”(人). Chữ Hán trên còn được đọc là “hito/nin”.

Ví dụ:

日本人(にほんじん、nihonjin): người Nhật

ベトナム人(べとなむじん、betonamujin): Người Việt Nam

アメリカ人 (あめりかじん、amerikajin): Người Mỹ

人物(じんぶつ, jinbutsu): nhân vật

Ngoài ra, Jin còn có thể là chữ 仁 (mang nghĩa là “nhân).

Ví dụ:

仁愛(じんあい、jin-ai): nhân ái

仁義(じんぎ、jingi): nhân nghĩa

Jin 神 (thần), mang nghĩa là “thần thánh”. Ngoài ra, chữ Hán 神 còn có cách đọc là “ookami/ shin”.

神社 (jinja) : thần điện (thờ thần thánh).

Jin 迅 (tấn).

Ví dụ:

迅足 (じんそく、jinsoku) : nhanh nhẹ, lanh lợi.

Jin 甚 (thậm).

Ví dụ:

甚大(じんだい、jindai): to lớn, khổng lồ, nghiêm trọng.

Jin 尽 (tận). Chữ Hán này còn một âm đọc khác là “tsukusu”.

Ví dụ:

尽力(じんりょく、jinryoku): tận lực, dồn hết sức lực.

Giờ thì bạn đã nắm được "jin" trong tiếng Nhật là gì phải không. Hãy ghi nhớ chúng vào kho từ vựng tiếng Nhật của mình để sử dụng trong giao tiếp thật tốt nhé

Cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu 5 cách để hỏi và 6 cách để trả lời cho câu hỏi “bạn đến từ đâu?” bằng tiếng Nhật.

“Bạn đến từ đâu” bằng tiếng Nhật

Cụm từ số 1

出身はどこですか

Shusshin wa doko desu ka.

Dịch nghĩa đen: nguồn gốc của bạn ở đâu?

Shusshin: Nguồn gốc

Wa có nghĩa giống với từ “is” trong câu hỏi tiếng Anh “Where is your origin?”

Doko – ở đâu

Ka – dấu hỏi

Như vậy, từ shusshin, có nghĩa là vùng đất mà bạn xuất phát, nó là đất nước hay thành phố của bạn.

Cụm từ số 2

Đây là cách lịch sự hơn để hỏi bạn đến từ đâu trong tiếng Nhật.

ご出身はどちらですか

go-Shusshin wa doko desu ka.

Dịch nghĩa đen: nguồn gốc của bạn ở đâu?

Cụm từ này có thêm từ “go” vào trước Shusshin, nó làm cho câu trở nên lịch sự hơn.

Cụm từ số 3

どこから来ましたか。

Doko kara kimashita ka?

Bạn từ đâu đến?

Doko – ở đâu

Kara – từ

Kimashita (thì quá khứ của động từ “Kuru” có nghĩa là đến) – đến

ka – dấu hỏi

Cụm từ số 4

どちらの国の方ですか。

Dochira no kuni no kata desu ka?

Bạn đến từ đất nước nào?

Dochira – cách nói lịch sự hơn của “doko”

Kuni – đất nước

Kata – từ này có nhiều nghĩa. Ở đây nó là cách nói lịch sự của “người”.

“Kuni” có nghĩa là “đất nước” and “dochira” là dạng lịch sự của “doko” Vì thế đây là câu hỏi lịch sự rằng “bạn đến từ đất nước nào?”

Cụm từ số 5

どこの国の人?

doko no kuni no hito?

Bạn đến từ quốc gia nào?

Doko – ở đâu

no – trợ từ sở hữu

kuni – đất nước

hito – người

Theo nghĩa đen, câu này để hỏi “người nước nào”, hãy nhớ “hito” có nghĩa là người.

Bạn vừa tìm hiểu cách hỏi đến từ đâu bằng tiếng Nhật. Vậy trả lời nó như thế nào?

Cách trả lời "bạn đến từ đâu?" tiếng Nhật

Câu trả lời 1

アメリカ です。

Amerika desu.

Tôi đến từ Mỹ.

オーストラリアです。

Oosutoraria desu.

Tôi đến từ Australia

Tìm hiểu thêm >> Tên các quốc gia bằng tiếng Nhật

Trả lời số 2

(tên đất nước)しゅっしんです。

(tên đất nước) shusshin desu.

Ví dụ bạn có thể nói: “Amerika shusshin desu.” Đây là một câu trả lời rất thông thường.

Câu trả lời số 3

私は (tên đất nước) 出身です。

Watashi wa (tên đất nước) shusshin desu.

Tôi đến từ (đất nước).

Câu trả lời số 4

私の出身は (tên đất nước)です。

Watashi no shusshin wa (tên đất nước) desu.

Nguồn gốc của tôi là (đất nước).

Câu trả lời số 5

I am (quốc tịch).

(quốc tịch人) です。

(quốc tịch Jin) desu.

Bạn có thể trả lời “Tôi là người Việt Nam”

Trong tiếng Nhật, quốc tịch và dân tộc thường kết thúc bằng ký tự 人, mà ở đây được đọc với tên là “jin”.

Ví dụ: アメリカ人 / American / Amerikajin

ベトナム人 / Vietnamese / Betonamujin

Câu trả lời số 6

(country)から来ました。

(country) kara kimashita.

Tôi là người đến từ (country).

Bây giờ bạn biết làm thế nào để hỏi bạn đến từ đâu trong tiếng Nhật. Bạn cũng biết làm thế nào để trả lời câu hỏi này, ngoài ra còn biết thêm về quốc tịch và quốc gia bằng tiếng Nhật nữa.Vì vậy, nếu có ai đó hỏi bạn “Shusshin wa doko desu ka” bạn sẽ có thể đưa ra câu trả lời rồi đúng không nào? Nhớ ôn tập để biết cách ứng dụng trong thực tế thật tốt nhé!

Tôi là người Việt Nam tiếng Nhật là gì?

ベトナム人です(Betonamu-jin desu): Tôi là người Việt Nam.

Singapore tiếng Nhật là gì?

Dưới sự chiếm đóng của Đế quốc Nhật Bản, Singapore được đổi tên thành Syonanto (tiếng Nhật: 昭南島 - "Chiêu Nam Đảo", Hepburn: Shōnan-tō), là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 (Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima, "Hòn đảo phía nam được sở hữu bởi Chiêu Hòa").

Tôi đến từ tiếng Nhật là gì?

_____ からきました – Kara kimashita \= Tôi đến từ … _____ に住んでいます – Ni sundeimasu = Tôi đang sống ở …

Nước Đức trong tiếng Nhật là gì?

Đức: ドイツ Hà Lan: オランダ Hàn Quốc: かんこく(韓国)