Ở đây bạn không nói rõ hệ số 1,062 và 1,171 là ở TT Hướng dẫn nào, hướng dẫn cho Nghị định nào (mình có thể tìm ra nhưng thôi, không quan trọng). Show Giờ mình làm một ví dụ cho bạn hiểu nhé. 1. Bộ đơn giá gốc lương tối thiểu 350k, các phụ cấp như sau: Khu vực 0,5; Lưu động 0,4; Không ổn định SX 0,1; Lương phụ + khoán 0,16. Bậc nhân công nhóm AI bậc 3,5/7 là 2,355 \=> lương NC = ((350000*2,355)*1,26+0,9*350000)/26 = 52.060đ 2. Dự toán đang lập phải tính với mức lương 730k các phụ cấp như sau: Khu vực 0,5; Lưu động 0,4; Không ổn định SX 0,1; Lương phụ + khoán 0,16. Bậc nhân công nhóm AII bậc 3,5/7 là 2,51 \=> lương NC = ((730000*2,51)*1,26+0,9*730000)/26 = 114.065đ Như vậy hệ số bù NC sẽ = 114.065/52060 = 2,919. Áp dụng trường hợp cụ thể của bạn sẽ ra các hệ số 1,062 và 1,171 Nguyên tắc cần nhớ khi tính bù là phải tìm ra được Bộ đơn giá gốc đã tính những gì? lương bao nhiêu? Nhóm mấy? Dự toán đang lập cần tính cái gì lương bao nhiêu? nhóm mấy? Cũng có một số cách tính hệ số này tuy nhiên mình là mình cứ tính theo cách này cho dễ hiểu. Chúc bạn sớm tìm ra lời giải cho mình. Hướng dẫn tính giá nhân công xây dựng năm 2023 theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng. Cách xác định các bậc thợ và nhóm thợ xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật Căn cứ xác định đơn giá nhân công theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng Nhân công được chia thành 2 nhóm gồm: Nhóm nhân công xây dựng và Nhóm nhân công khác
Phân nhóm nhân công xây dựng năm 2023DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG STT NHÓM NHÂN CÔNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG 1 Nhóm nhân công xây dựng 1.1 Nhóm I – Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; – Công tác trồng cỏ các loại; – Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; – Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; – Công tác đóng gói vật liệu rời. 1.2 Nhóm II – Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. 1.3 Nhóm III – Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. 1.4 Nhóm IV – Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại. 2 Nhóm nhân công khác 2.1 Vận hành tàu, thuyền – Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II. 2.2 Thợ lặn – Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng. 2.3 Kỹ sư – Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm. 2.4 Nghệ nhân – Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng. Khung đơn giá nhân công xây dựng năm 2023BẢNG 4.2 KHUNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BÌNH QUÂN ĐVT: đồng/ngày STT NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG I VÙNG II VÙNG III VÙNG IV 1 Nhóm nhân công xây dựng Nhóm I, II, III, IV 213.000 ÷ 336.000 195.000 ÷ 312.000 180.000 ÷ 295.000 172.000 ÷ 284.000 2 Nhóm nhân công khác 2.1 Vận hành tàu, thuyền 348.000 ÷ 520.000 319.000 ÷ 477.000 296.000 ÷ 443.000 280.000 ÷ 422.000 2.2 Thợ lặn 620.000 ÷ 680.000 570.000 ÷ 628.000 534.000 ÷ 587.000 509.000 ÷ 562.000 2.3 Kỹ sư 245.000 ÷ 350.000 225.000 ÷ 325.000 207.000 ÷ 308.000 198.000 ÷ 296.000 2.4 Nghệ nhân 590.000 ÷ 620.000 540.000 ÷ 568.000 504.000 ÷ 527.000 479.000 ÷ 502.000 Khung đơn giá nhân công được chia thành 4 vùng khác nhau: Mức lương nhân công cận trên và cận dưới KHi về đến các tỉnh và thành phố sẽ ban hành mức lương nhân công chi tiết ví dụ Quyết định 934/QĐ-SXD Tính đơn giá nhân công thành phố Hà Nội năm 2023Nội dung Đơn giá nhân công tp Hà Nội theo Quyết định 934QĐ-SXD xem Tại đây Quyết định 934/QĐ-SXD đơn giá nhân công Hà Nội năm 2023 Hệ số lương nhân công xây dựng thông tư 13/2021/tt-bxdBẢNG 4.3 BẢNG HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG STT Nhóm nhân công xây dựng Cấp bậc bình quân 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Nhóm công nhân xây dựng 1.1 Nhóm I, II, III: 3,5/7 1 1,18 1,39 1,65 1,94 2,30 2,71 1.2 Nhóm IV: – Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. 3,5/7 1 1,18 1,39 1,65 1,94 2,30 2,71 – Nhóm lái xe các loại 2/4 1 1,18 1,40 1,65 1.3 Vận hành tàu, thuyền – Thuyền trưởng, thuyền phó 1,5/2 1 1,05 – Thủy thủ, thợ máy, thợ điện 2/4 1 1,13 1,3 1,47 – Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 1 1,06 – Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,5/2 1 1,04 1.4 Thợ lặn 2/4 1 1,10 1,24 1,39 2 Nhóm nhân công khác 2.1 Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp 4/8 1 1,13 1,26 1,40 1,53 1,66 1,79 1,93 2.2 Nghệ nhân 1,5/2 1 1,08 Để tính được nhân công thợ bậc 4/7 5/7 …. ta cần căn cứ vào Nhân công thợ bình quân bậc 3,5/7 Hướng dẫn tính giá nhân công xây dựng năm 2023Xác định đơn giá nhân công xây dựng của công tác đào xúc đất ra bãi thải, bãi tập kết mà hiệu AB.11200 cấp bậc thợ 3/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây dựng của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là 250.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của nhóm 1 là 3,5/7 (Bảng 4.3 Phụ lục này): |