Nhúng 1 thanh fe vào 400ml dung dịch cu(no3)2

$Fe+ Cu(NO_3)_2 -> Fe(NO_3)_2+ Cu$

               0,01 mol

khối lượng Cu tạo ra là: 0,01*64 (g)

khối lượng Fe hòa tan là: 0,01*56

=> tăng 0,64-0,56= 0,08(g) đáp án A

Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO30,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:

Hướng dẫn giải:

 nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.

Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới phản ứng

Fe      + 2Ag+      ¾®     Fe2+      +  2Ag   (1)

0,1)    ← 0,2  →            0,1   →  0,2 (mol)

Sau phản ứng (1) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.

Fe       + Cu2+      ¾®    Fe2+      +  Cu

nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol Þ Fe vẫn còn dư sau phản ứng

Fe                + Cu2+         ¾® Fe2+             + Cu (2)

0,05                 ← 0,05                0,05  →       0,05

Vậy, sau phản ứng (1) và (2), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol. Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư = 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.

$400(ml)=0,4(l)\\ \text{Đặt }n_{Cu(NO_3)_2}=a(mol)\\ PTHH:Fe+Cu(NO_3)_2\to Fe(NO_3)_2+Cu\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=a(mol)\\ m_{KL tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}\\ \Rightarrow 3,2=64a-56a\\ \Rightarrow a=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Cu(NO_3)_2}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M$

Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là: A. 92,06              B. 94,05         C. 95,12         D. 88,14

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là

A. 6,4gam

B. 12,8gam

C. 8,2gam

D. 9,6gam

A. 6,4gam

B. 12,8gam,

C. 8,2gam.

D. 9,6gam.

Nhúng thanh Fe vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6, 4 gam

B. 8,4 gam

C. 11,2 gam

D. 5, 6 gam

Nhúng một tấm Fe có khối lượng 12g vào dung dịch C u C l 2 , sau một thời gian khối lượng của tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,5g. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là 

A. 96,0%. 

B. 68,0%. 

C. 90,5%. 

D. 56,5%. 

Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?

Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?

Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?

Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?

Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?

Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?

Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp

Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là 

A. 24

B. 30

C. 32

D. 48

Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là

A. 24.

B. 30

C. 32

D. 48

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối lượng thanh Fe tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Giá trị của m là:

A. 5,35

B. 9

C. 10,7

D. 4,5

Đáp án chính xác

Xem lời giải