Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Khi tự học tiếng Anh tại nhà, bạn có từng bí ý tưởng khi nói tiếng Anh không? Bạn đã khắc phục điều đó như thế nào? Hiểu được khó khăn của nhiều bạn học. ELSA giới thiệu đến bạn các bài nói tiếng Anh theo chủ đề gần gũi với đời sống, bắt đầu từ chủ đề trường lớp.

Cách nói tiếng Anh về trường, lớp

Bài học đầu tiên dĩ nhiên là về trường lớp rồi phải không nào? Vậy khi nói tiếng Anh theo chủ đề trường lớp bạn cần phải nằm lòng những mẫu câu giao tiếp sau:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

  • What school are you in? / wʌt skul ɑr ju ɪn /
  • Which school are you in? / wɪʧ skul ɑr ju ɪn /
  • What school do you attend? / wʌt skul du ju əˈtɛnd /
  • What school do you go to? / wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung một nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Trường bạn đang theo học là trường gì vậy? 

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Có một lưu ý nhỏ về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong Anh – Mỹ, “school” được dùng để chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học.

Nhưng trong Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học ở Anh quốc sẽ được nói rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy lưu ý sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của người đối diện.

Ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? / duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skul / (Bạn có thấy trường cao đẳng của bạn tốt không?) 
  • Did you enjoy going to high school? / dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul/ (Bạn có thích quãng thời gian cấp 3 của mình không thế?)
  • How many students does your school have? / haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv / (Trường bạn có tổng cộng bao nhiêu học sinh thế?)
  • What do you remember about your teachers? / wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz / (Bạn có kỉ niệm gì đáng nhớ về giáo viên của mình không?)
  • Who is your favorite teacher in your primary school? / hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər / (Ai là giáo viên ưa thích ở trường tiểu học của bạn?)

Cách hỏi đáp về ngành học, môn học

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Khi đối phương là người học đại học hoặc cao đẳng, bạn nên dùng những câu hỏi nào để tìm hiểu về ngành học, chuyên môn? Cùng tìm hiểu những câu hỏi dưới đây nhé!

  • What do you study? / wʌt du ju ˈstʌdi / (Bạn học về lĩnh vực gì/chuyên ngành nào thế?)
  • What is your major? / wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər / (Chuyên ngành học của bạn là gì?)
  • What are you majoring in? / wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /(Bạn đang theo học chuyên ngành gì vậy?)
  • What was your major at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học vậy?)
  • Why did you choose this major?(Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành này?)
  • What subjects are you good at? / wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt / (Bạn học giỏi những môn học nào?)
  • What subjects were you bad at? / wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /(Bạn học kém những môn học nào?)
  • What is your favorite class? /wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs / (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)
  • What is your favorite subject? / wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /(Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)
  • Why do you like it? / waɪ du ju laɪk ɪt / (Vì sao bạn thích môn học đó?)
  • Do you study any foreign languages in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)
  • What classes do you need to take? /wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk / (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

Cách hỏi về thói quen, phương pháp học tập

Những câu hỏi về thông tin trường học, ngành học là những chủ đề nói khá cơ bản. Bạn có thể luyên thuyên trò chuyện với bạn bè cùng trang lứa về thói quen, phương pháp học và ôn tập hiệu quả. Đấy là những chủ đề nói khiến mọi người gắn kết và hiểu nhau hơn.

Nói về ngành học bằng tiếng Anh
Trò chuyện bằng tiếng Anh về phương pháp học

Trong trường hợp bạn vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để nói tiếng Anh theo chủ đề này, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you join any extracurricular activities at university? / du ju dʒɔɪnˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti / (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)
  • Do you feel that it is more difficult to study at university than in high school? / du ju fil ðæt ɪt ɪz mɔːr ˈdɪf.ə.kəlt tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /(Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)
  • Do you love to study in small classes or big classes? / du ju lʌv tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz / (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)
  • Are you living in the university’s dormitory? / ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri / (Bạn có đang sống trong ký túc xá của trường không?)
  • How is your life in the dormitory? / haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri / (Cuộc sống của bạn trong ký túc xá thế nào?)
  • Have you ever stayed up all night for the final exams? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)
  • Do you prefer to study with teammates or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)
  • Have you ever skipped class? /hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /(Bạn có từng trốn học không?)
  • Do you usually walk to school? / du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /(Bạn có thường đi bộ đến trường không vậy?)
  • What kind of clothes do you often put on to school? (Bạn thường mặc loại quần áo gì khi đến trường thế?)
  • Have you ever considered studying abroad? / hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /(Bạn có bao giờ cân nhắc đến chuyện đi du học chưa?)

Nói tiếng Anh theo chủ đề trường lớp quá đơn giản đúng không nào? Ngoài chủ đề này, ứng dụng học giao tiếp tiếng Anh ELSA Speak còn có rất nhiều chủ đề đa dạng như du lịch, văn hóa, ẩm thực,… Nhanh tay tải ELSA Speak ngay hôm nay và luyện tập thường xuyên cùng trợ lý ảo siêu đáng yêu nhé!

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

989,000 VNDGiảm thêm được 194K khi nhập mã TUNPHAM

Mua ngay

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

1,995,000 VNDGiảm thêm được 450K khi nhập mã TUNPHAM

Mua ngay

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Mua ngay

Kì thi đại học sắp đến là lúc các sĩ tử đang phân vân lựa chọn giữa vô vàn ngành học khác nhau. Bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về “ Ngành học trong Tiếng Anh được gọi như thế nào” và tên Tiếng Anh của một số ngành học. Cùng tham khảo ngay nào!

Trong Tiếng Anh, Ngành học gọi là Majors.

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Các ngành học

2. Thông tin chi tiết về từ ngành học

Phát âm: /ˈmeɪ.dʒər/

Loại từ: Danh từ

Nghĩa Tiếng Anh

Majors are subjects that students will learn while studying in an educational environment of university, college or intermediate.

Nghĩa Tiếng Việt

Ngành học là những ngành mà các bạn sinh viên sẽ được học khi đang theo học môi trường giáo dục của bậc đại học, cao đẳng hay trung cấp. 

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • Currently, the demand for human resources for electric - electronic system managers in manufacturing enterprises is huge. If you cannot apply for jobs in the above companies, electrical and electronic graduates can also work in small-scale factories or factories or you can also open your own business. specializes in electrical repair, electrical equipment or home appliances.
  • Hiện nay, nhu cầu về nhân lực cho nhân viên quản lý hệ thống điện – điện tử trong các doanh nghiệp sản xuất là rất lớn. Nếu không thể xin được việc làm tại các doanh nghiệp trên, sinh viên tốt nghiệp ngành điện - điện tử cũng có thể làm việc tại các xí nghiệp, nhà máy quy mô nhỏ hoặc bạn cũng có thể tự mở doanh nghiệp cho riếng mình với chuyên môn sửa chữa điện, thiết bị điện hay thiết bị gia dụng.
  •  
  • The agriculture - forestry - fishery majors includes many different majors such as natural resource management, biotechnology, plant protection, crop science, post-harvest technology. , livestock industry, veterinary industry, farming industry, aquaculture industry, ... After graduating from these fields, you can do many different jobs, not be a farmer as many people still misunderstand.
  • Nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp gồm có rất nhiều ngành học khác nhau như là ngành quản lý tài nguyên thiên nhiên, ngành công nghệ sinh học, ngành bảo vệ thực vật, ngành khoa học cây trồng, ngành công nghệ sau thu hoạch, ngành chăn nuôi, ngành thú ý, ngành trồng trọt, ngành nuôi trồng thủy sản,… Sau khi tốt nghiệp các ngành này bạn có thể làm được nhiều công việc khác nhau chứ không phải làm nông dân như nhiều người vẫn hiểu nhầm.
  •  
  • In addition to journalism and law, nowadays, the trend of young people is that some social majors with increasing human demand and promising job prospects such as International Studies, Oriental majors. study, Sino-Nom major, Vietnamese studies, tourism, culture, publishing ...
  • Ngoài ngành học báo chí và ngành luật ra thì ngày nay, xu hướng của các bạn trẻ là một số ngành xã hội với nhu cầu nhân lực gia tăng và hứa hẹn nhiều triển vọng về việc làm như ngành Quốc tế học, ngành  Đông phương học, ngành Hán Nôm, ngành Việt Nam học, ngành du lịch, ngành văn hóa, ngành xuất bản…

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Ngành báo chí

  • The construction industry is currently very interested in society because the need to build buildings, factories and houses is increasing. When you graduate with a degree in civil engineering, you can take on jobs off-site, in the factory or in the office.
  • Ngành xây dựng hiện nay đang được xã hội rất quan tâm bởi vì nhu cầu xây dựng các công trình, xí nghiệp, nhà cửa ngày càng gia tăng. Khi bạn tốt nghiệp với tấm bằng kỹ sư xây dựng, bạn có thể đảm nhận các công việc ngoài công trường, trong công xưởng hay trong văn phòng.
  •  
  • One advice for young people who are at the threshold of choosing a major for themselves is that in order to have a good job in the future, you should not follow the "high-end" and "hot" jobs, but choose a career. learn in accordance with yourself. Because only when it suits your ability, you can study well. Because only when you like it will you be able to do well and it is obvious that post-graduate job opportunities are always a priority and welcome for those with the best academic results.
  • Một lời khuyên dành cho các bạn trẻ đang ở ngưỡng cửa chọn ngành học cho bản thân thì để có một công việc làm tốt sau này, bạn không nên đua theo các ngành nghề “cao sang” và " hot" mà nên chọn một ngành học phù hợp với bản thân. Vì chỉ khi phù hợp với khả năng của mình thì bạn mới có thể học giỏi. Vì chỉ khi bạn thích nó thì bạn mới có thể học tốt và hiển nhiên cơ hội việc làm sau tốt nghiệp luôn ưu tiên và chào đón cho những ai có kết quả học tập tốt nhất.
  •  

4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến ngành học

Accounting

Ngành kế toán

Accounting for Business (Industrial Accounting) 

Ngành kế toán doanh nghiệp

Biomedical Engineering

Ngành Kỹ thuật y sinh

Information Technology

Ngành Công nghệ thông tin

Brand Management  

Ngành Quản trị thương hiệu

Business Administration       

Quản trị kinh doanh

Business English     

Ngành Tiếng Anh thương mại

Chemical Engineering  

Ngành Kỹ thuật hóa học

Commercial Law      

Ngành Luật thương mại

Control Engineering and Automation 

Ngành Điều khiển và tự động hóa

Development economics      

Ngành Kinh tế phát triển

E-Commerce Administration (Electronic Commerce) 

Ngành Quản trị thương mại điện tử

Economics  

Ngành Kinh tế học

Electrical Engineering  

Ngành Kỹ thuật điện

Electronic Engineering 

Ngành Kỹ thuật điện tử

Engineering Physics

Ngành Vật lý kỹ thuật

Environment Engineering     

Ngành Kỹ thuật môi trường

Finance and Banking

Ngành  Tài chính ngân hàng

Finace

Ngành tài chính

Food Technology     

Ngành Công nghệ thực phẩm

Hotel Management   

Ngành Quản trị khách sạn

Human Resource Management 

Ngành Quản trị nhân lực

International Payment  

Ngành Thanh toán quốc tế

International Trade   

Ngành Thương mại quốc tế

Marketing    

Ngành Marketing

Materials Science    

Ngành Khoa học vật liệu

Mechanical Engineering       

Ngành Kỹ thuật cơ khí

Mechanics   

Ngành Cơ học

Nuclear Engineering

Ngành Kỹ thuật hạt nhân

Public Economics    

Ngành Kinh tế công cộng

Resource and Environment Management       

Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường

Telecommunication  

Ngành Kỹ thuật viễn thông

Textile and Garment Engineering     

Ngành Kỹ thuật dệt may

Thermodynamics and Refrigeration  

Ngành Kỹ thuật nhiệt

Tourism Services & Tour Management 

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Trading Economics  

Ngành Kinh tế thương mại

Transportation Engineering  

Ngành kỹ thuật giao thông vận tải

Communications industry

Ngành truyền thông

Doctors sector

Ngành bác sĩ

Nói về ngành học bằng tiếng Anh

Ngành quản trị kinh doanh

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thi thật tốt và lựa chọn cho bản thân một ngành học yêu thích và phù hợp nhé!