Nước việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh thành năm 2024

. Năm 2008, thực hiện Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII, Tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Số lượng tỉnh thành từ Bắc vào Nam giảm từ 64 xuống còn 63 tỉnh và thành phố.

Nước việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh thành năm 2024

Danh sách các tỉnh thành Việt Nam theo bảng chữ cái

63 tỉnh thành bao gồm 5 thành phố và 58 tỉnh. Trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương là: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ.

Tỉnh thànhMiền1An GiangNam Bộ2Bà rịa Vũng TàuNam Bộ3Bạc LiêuNam Bộ4Bắc GiangBắc Bộ5Bắc KạnBắc Bộ6Bắc NinhBắc Bộ7Bến TreNam Bộ8Bình DươngNam Bộ9Bình ĐịnhTrung Bộ10Bình PhướcNam Bộ11Bình ThuậnTrung Bộ12Cà MauNam Bộ13Cao BằngBắc Bộ14Cần ThơNam Bộ15Đà NẵngTrung Bộ16Đắk LắkTrung Bộ17Đắk NôngTrung Bộ18Điện BiênBắc Bộ19Đồng NaiNam Bộ20Đồng ThápNam Bộ21Gia LaiTrung Bộ22Hà GiangBắc Bộ23Hà NamBắc Bộ24Hà NộiBắc Bộ25Hà TĩnhTrung Bộ26Hải DươngBắc Bộ27Hải PhòngBắc Bộ28Hậu GiangNam Bộ29Hòa BìnhBắc Bộ30Hưng YênBắc Bộ31Khánh HòaTrung Bộ32Kiên GiangNam Bộ33Kon TumTrung Bộ34Lai ChâuBắc Bộ35Lạng SơnBắc Bộ36Lào CaiBắc Bộ37Lâm ĐồngTrung Bộ38Long AnNam Bộ39Nam ĐịnhBắc Bộ40Nghệ AnTrung Bộ41Ninh BìnhBắc Bộ42Ninh ThuậnTrung Bộ43Phú ThọBắc Bộ44Phú YênTrung Bộ45Quảng BìnhTrung Bộ46Quảng NamTrung Bộ47Quảng NgãiTrung Bộ48Quảng NinhBắc Bộ49Quảng TrịTrung Bộ50Sóc TrăngNam Bộ51Sơn LaBắc Bộ52Tây NinhNam Bộ53Thái BìnhBắc Bộ54Thái NguyênBắc Bộ55Thanh HóaTrung Bộ57Thừa Thiên HuếTrung Bộ58Tiền GiangNam Bộ56TP Hồ Chí MinhNam Bộ59Trà VinhNam Bộ60Tuyên QuangBắc Bộ61Vĩnh LongNam Bộ62Vĩnh PhúcBắc Bộ63Yên BáiBắc Bộ

Bản đồ 63 tỉnh thành Việt Nam

Nước việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh thành năm 2024

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam được Bankervn tổng hợp từ các nguồn sách địa lý, wikipedia và các kênh thông tin của Nhà nước. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected]

Theo đó, diện tích (có đến 31/12/2021 theo Quyết định 719/QĐ-BTNMT năm 2023), dân số trung bình các tỉnh Việt Nam năm 2022 như sau:

2022 (*)

Diện tích(Km2)

Dân số trung bình (Nghìn người)

CẢ NƯỚC

331.345,70

99.461,71

Đồng bằng sông Hồng

21.278,63

23.454,13

Hà Nội

3.359,84

8.435,65

Vĩnh Phúc

1.236,00

1.197,62

Bắc Ninh

822,71

1.488,20

Quảng Ninh

6.207,93

1.362,88

Hải Dương

1.668,28

1.946,82

Hải Phòng

1.526,52

2.088,02

Hưng Yên

930,2

1.290,80

Thái Bình

1.584,61

1.878,54

Hà Nam

861,93

878,05

Nam Định

1.668,83

1.876,85

Ninh Bình

1.411,78

1.010,70

Trung du và miền núi phía Bắc

95.184,16

13.021,25

Hà Giang

7.927,55

892,72

Cao Bằng

6.700,39

543,05

Bắc Kạn

4.859,96

324,35

Tuyên Quang

5.867,95

805,78

Lào Cai

6.364,25

770,59

Yên Bái

6.892,67

847,25

Thái Nguyên

3.521,97

1.335,99

Lạng Sơn

8.310,18

802,09

Bắc Giang

3.895,89

1.890,93

Phú Thọ

3.534,56

1.516,92

Điện Biên

9.539,93

633,98

Lai Châu

9.068,73

482,1

Sơn La

14.109,83

1.300,13

Hoà Bình

4.590,30

875,38

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

95.847,87

20.650,78

Thanh Hoá

11.114,71

3.722,06

Nghệ An

16.486,49

3.416,90

Hà Tĩnh

5.994,45

1.317,20

Quảng Bình

7.998,76

913,86

Quảng Trị

4.701,23

649,71

Thừa Thiên Huế

4.947,11

1.160,22

Đà Nẵng

1.284,73

1.220,19

Quảng Nam

10.574,86

1.519,38

Quảng Ngãi

5.155,25

1.245,65

Bình Định

6.066,40

1.504,29

Phú Yên

5.025,96

876,62

Khánh Hoà

5.199,62

1.253,97

Ninh Thuận

3.355,70

598,68

Bình Thuận

7.942,60

1.252,06

Tây Nguyên

54.548,31

6.092,43

Kon Tum

9.677,30

579,91

Gia Lai

15.510,13

1.590,98

Đắk Lắk

13.070,41

1.918,44

Đắk Nông

6.509,27

670,56

Lâm Đồng

9.781,20

1.332,53

Đông Nam Bộ

23.551,42

18.810,77

Bình Phước

6.873,56

1.034,67

Tây Ninh

4.041,65

1.188,76

Bình Dương

2.694,64

2.763,12

Đồng Nai

5.863,62

3.255,81

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,56

1.178,70

TP.Hồ Chí Minh

2.095,39

9.389,72

Đồng bằng sông Cửu Long

40.922,58

17.432,10

Long An

4.494,78

1.734,26

Tiền Giang

2.556,36

1.785,24

Bến Tre

2.379,70

1.298,01

Trà Vinh

2.390,77

1.019,26

Vĩnh Long

1.525,73

1.028,82

Đồng Tháp

3.382,28

1.600,17

An Giang

3.536,82

1.905,52

Kiên Giang

6.352,92

1.751,76

Cần Thơ

1.440,40

1.252,35

Hậu Giang

1.622,23

729,47

Sóc Trăng

3.298,20

1.197,82

Bạc Liêu

2.667,88

921,81

Cà Mau

5.274,51

1.207,63

2. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh

Cụ thể tại Điều 18 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi 2019) quy định cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

- Hội đồng nhân dân tỉnh gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở tỉnh bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm năm mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bảy mươi lăm đại biểu;

+ Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có từ một triệu dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm bảy mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm đại biểu.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

- Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - ngân sách, Ban văn hóa - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban dân tộc. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.

Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban có một Phó Trưởng ban; trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban có hai Phó Trưởng ban. Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

- Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh

Căn cứ theo Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

- Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.

Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Việt Nam có 63 tỉnh thành từ khi nào?

Theo đó trước năm 2008, Việt Nam có tất cả là 64 tỉnh thành. Tuy nhiên từ năm 2008, Tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Số lượng tỉnh thành từ Bắc vào Nam giảm từ 64 xuống còn 63 tỉnh và thành phố. Con số 64 là Số lượng tỉnh thành cũ.

Năm 2024 Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành?

Kể từ đó, Việt Nam có tất cả 63 tỉnh và thành phố cho đến hiện nay. Như vậy, Việt Nam hiện có 63 tỉnh thành, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.

Các vùng có bao nhiêu tỉnh?

Việt Nam được chia thành 3 vùng và 8 miền với tổng cộng 63 tỉnh thành. Trước đó, trước khi sự sáp nhập tỉnh Hà Tây vào Thành phố Hà Nội được thực hiện vào năm 2008, tổng số tỉnh thành là 64. Năm 2008, theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII, tỉnh Hà Tây đã được sáp nhập vào Thành phố Hà Nội.

Việt Nam hiện nay có bao nhiêu thành phố?

Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh.