Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Mol

- Mol là lượng chất có chứa $6 \times 10^{23}$ nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Con số $6 \times 10^{23}$ gọi là số Avogađro và được kí hiệu là $N.$

Ví dụ:

- 1 mol nguyên tử $Cu$ chứa $1\,N$ nguyên tử $Cu$ hay $6 \times 10^{23}$ nguyên tử $Cu$

- 1,5 mol nguyên tử $H$ chứa $1,5\,N$ nguyên tử $H$ hay $9 \times 10^{23}$ nguyên tử $H$

- 2 mol phân tử $H_{2}$ chứa $2\,N$ phân tử $H_{2}$ hay $12 \times 10^{23}$ phân tử $H_{2}$

- 0,15 mol phân tử $H_{2}O$ chứa $0,15\,N$ phân tử $H_{2}O$ hay $0,9 \times 10^{23}$ phân tử $H_{2}O$

2. Khối lượng mol

- Khối lượng mol (kí hiệu là $M$) của một chất là khối lượng tính bằng gam của $N$ nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Kí hiệu: $M$

Đơn vị: $g/mol$

Ví dụ:

- Khối lượng mol nguyên tử của hiđro là 1 g/mol, có nghĩa là: khối lượng của $N$ nguyên tử hiđro hay $6 \times 10^{23}$ nguyên tử $H$ là 1 g. Kí hiệu là $M_{H} = 1\,g/mol$

- Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 g/mol, có nghĩa là: khối lượng của $N$ phân tử hiđro hay $6 \times 10^{23}$ phân tử $H_{2}$ là 2 g. Kí hiệu là $M_{H_{2}} = 2\,g/mol$

- Khối lượng mol của nước là 18 g/mol, có nghĩa là: khối lượng của $N$ phân tử nước hay $6 \times 10^{23}$ phân tử $H_{2}O$ là 18g. Kí hiệu là $M_{H_{2}O} = 18\,g/mol$

- Khối lượng 1,5 mol nước là 27 g, có nghĩa là: khối lượng của $1,5\,N$ phân tử nước hay $9 \times 10^{23}$ phân tử $H_{2}O$ là 27 g.

3. Thể tích mol chất khí

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi $N$ phân tử của chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0oC và 1 atm), thể tích 1 mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, $V_{H_{2}} = V_{O_{2}} = V_{CO_{2}} = 22,4\,lít$

- Ở điều kiện bình thường (20oC và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.

Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí (đktc):

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

4. Tỉ khối của chất khí

a) So sánh tỉ khối của khí A với khí B:

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.

$\bullet \,\,$ Công thức:

$d_{A/B} = \frac {M_{A}}{M_{B}}$

$d_{A/B}:$ là tỉ khối của khí A đối với khí B

$M_{A}:$ là khối lượng mol khí A

$M_{B}:$ là khối lượng mol khí B

$\bullet \,\,$Ghi nhớ:

$d_{A/B} > 1$ $\Longrightarrow$ khí A nặng hơn khí B

$d_{A/B} = 1$ $\Longrightarrow$ khí A bằng khí B

$d_{A/B} < 1$ $\Longrightarrow$ khí A nhẹ hơn khí B

b) So sánh tỉ khối của khí A với không khí:

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol không khí là $29\,g/mol$

$\bullet \,\,$ Công thức:

$d_{A/kk} = \frac {M_{A}}{29}$

$d_{A/kk}:$ là tỉ khối của khí A đối với không khí

$M_{A}:$ là khối lượng mol khí A

Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ (N2) + khối lượng của 0,2 mol khí oxi (O2):

$M_{kk} = (28 \times 0,8) + (32 \times 0,2) \approx 29\,(g/mol)$

$\bullet \,\,$ Ghi nhớ 1:

$d_{A/kk} > 1$ $\Longrightarrow$ khí A nặng hơn không khí

$d_{A/kk} = 1$ $\Longrightarrow$ khí A bằng không khí

$d_{A/kk} < 1$ $\Longrightarrow$ khí A nhẹ hơn không khí

$\bullet \,\,$ Ghi nhớ 2:

Từ công thức: $d_{A/kk} = \frac {M_{A}}{29}$

$\Longrightarrow \,\,M_{A} = 29 \times d_{A/kk}$


Page 2

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

SureLRN

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

  • Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Thể tích mol

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
(mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó:

+ n: số mol khí (mol)

+ V: thể tích khí ở đktc (lít)

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
= 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
= 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Hướng dẫn giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

D. n. V = 22,4 (mol).

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 4,48 lít

D. 15,68 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 (đktc) là:

Vhh = nhh. 22,4 = (0,5+0,3).22,4 = 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:

nH2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
= 0,3 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MN2 = 2.14 =28 g/mol

nN2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
= 10 mol

Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:

VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
= 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam.

C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.

D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai

nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai

=> mN2 < mO2 => D sai

Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy so sánh thể tích của 0,1 mol khí nitơ và 0,1 mol khí hidro

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.