Quen với việc sử dụng tiếng anh là gì

It takes more than a few minutes to grow accustomed to sharing a space with all those naked bodies, but a process of normalisation gradually occurs.

các loại trà có thêm hương vị), hãy lưu ý rằng hương vị mật ong này không quá áp đảo như hương vị trong một loại trà có hương vị.

If you are accustomed to drinking flavored teas(teas with added flavors),be aware that this honey flavor is not overwhelming like the flavor in a flavored tea.

Do đó, nếu bạn đã quen với việc đặt cược 15 đô la một bài, có lẽ bạn nên đặt 5 đô la vào vòng tròn ante chứ không phải 15 đô la.

Therefore, if you are accustomed to betting $15 a hand,you should probably put $5 in the ante circle, not $15.

Một báo trước- ngay cả khi bạn đã quen với việc sử dụng các thiết bị chỉ là sự" quay số", đôi khi điện thoại có thể không đủ.

One caveat- even if you are accustomed to using the device solely as a"dialer", sometimes the phone may not be enough.

Nếu bạn đã quen với việc nghĩ rằng kem là một sản phẩm siêu calo không được phép giảm cân, bạn nên biết rằng bạn bị quyến rũ bởi những khuôn mẫu!

If you are accustomed to thinking that ice cream is a super-high-calorie product that is not allowed to lose weight, you should know that you are captivated by stereotypes!

Bạn có thể lái xe ở Ấn Độ nếu bạn có bằng lái xe địa phương hoặc một giấy phép lái xe quốc tế,nhưng trừ khi bạn đã quen với việc lái xe trên những đường phố cực kì nhốn nháo, có thể bạn sẽ không muốn lái xe đâu.

You can drive in India if you have a local licence oran International Driving Permit, but unless you are accustomed to driving on extremely chaotic streets,you probably will not want to.

Vì bạn đã biết bài luận của mình như thế nào, và bạn đã quen với việc đọc nó, nên việc này thường dễ dàng hơn cho người khác bắt lỗi.

Since you already know how it's supposed to read, and you're accustomed to reading it, it's often easier for another person to catch your mistakes.

Khi bạn đã quen với việc đơn giản và âm thầm thực hiện các hướng dẫn của người đứng đầu, sự không hài lòng lý do bày tỏ có thể dẫn đến một bài viết mới.

When you are accustomed to simply and silently carry out the instructions of the head, the expressed reasoned dissatisfaction can lead to a new post.

Bằng cách mở rộng bảo hành được cung cấp bởi các nhà sản xuất xe hơi khi nó hết hạn, bạn sẽ được hưởng

Cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to là những cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Nhưng nhiều bạn lại chưa nắm chắc cách sử dụng và nhầm lẫn giữa chúng. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các hướng dẫn, cách sử dụng cụ thể ở từng cấu trúc và phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là bài tập vận dụng để bạn thực hành hiệu quả.

Quen với việc sử dụng tiếng anh là gì
Cấu trúc Used to/ Be Used to/ Get Used to: Phân biệt và hướng dẫn sử dụng chính xác trong tiếng Anh

I. Cấu trúc Used to là gì?

Cấu trúc Used to có nghĩa là đã từng, từng quen,..một sự kiện trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa.

II. Cách sử dụng cấu trúc used to

Cấu trúc Used to được sử dụng để nói về một thói quen, một hành động hoặc một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đôi khi cấu trúc Used to còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ:

  • Nam used to listening music at night. (Ngày trước Nam đã từng nghe nhạc vào ban đêm.) Lưu ý: Đối với câu này ta có thể hiểu là hiện tại Nam không còn nghe nhạc vào ban đêm nữa.
    Quen với việc sử dụng tiếng anh là gì
    Cấu trúc Used to

III. Cấu trúc used to

1. Các công thức Used to trong câu

Để nắm rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc Used to. Prep sẽ đưa ra 3 cấu trúc trong từng loại câu với Used to ở bảng sau:

Cấu trúc used to

Ví dụ

Khẳng định

S + used to + V

I used to study until 1:00 AM. (Trước kia, tôi thường học tới 1 giờ sáng.)

Phủ định

S + did not + use to + V

Hoặc

S + use not to + V

They didn’t use to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.)

They used not to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.)

Nghi vấn

Did + S + use to + V

Did he use to drink coffee? (Ngày trước anh ấy có uống cafe không?)

2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used to

Một số lưu ý quan trọng giúp bạn sử dụng cấu trúc Used to một cách chính xác:

  • * Cấu trúc Used to không thể sử dụng ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như: Usually, always, often, never,..
  • * Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Ví dụ: Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví dụ: I didn’t use to go to school late ( Ngày trước, tôi thường không đi học muộn).

IV. Một số các cấu trúc khác tương tự với Used: Be Used to và Get Used to

1. Cấu trúc Be Used to

1.1 Định nghĩa:

Cấu trúc Be Used to có nghĩa là đã quen với việc gì đó,..

1.2 Cách sử dụng Be used to:

Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó. Ví dụ:

  • * She is used to being complained (Cô ấy đã quen bị phàn nàn)

Lưu ý: Ta sử dụng V-ing hoặc danh từ sau cấu trúc be Used to. Bạn có thể xem cấu trúc bên dưới để hiểu rõ hơn.

Quen với việc sử dụng tiếng anh là gì
Cấu trúc Be Used to

1.3 Các công thức Be Used to trong câu

Cấu trúc Be used to

Ví dụ

Khẳng định

S + be (is, are, am) + Used to + Ving/ Danh từ

  • I am used to studying until 1:00 AM

(Tôi đã quen với việc học tới 1 giờ sáng)

Phủ định

S + be (is, are, am) + not used to + Ving/ Danh từ

  • They aren’t used to going to school together

(Họ không quen với việc đi học cùng nhau)

Nghi vấn

Be (Is, Are, Am) + S + used to + Ving/ Danh từ

  • Is he used to drinking coffee?

(Anh ấy có quen uống cafe không?)

2. Cấu trúc Get Used to

2.1 Định nghĩa

Cấu trúc Get Used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó.

2.2 Cách sử dụng cấu trúc Get Used to

Cấu trúc Get Used to được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đang làm quen với 1 vấn đề hoặc một sự việc nào đó. Ví dụ:

  • You might find using a map difficult at first but you will soon get used to it (Bạn có thể thấy nó khó lúc đầu nhưng bạn sẽ nhanh chóng quen với nó)
    Quen với việc sử dụng tiếng anh là gì
    Cấu trúc Get Used to

2.3 Công thức Get used to

Cấu trúc Get used to

Ví dụ

Khẳng định

S + get + used to + Ving/danh từ

  • After a while Lan didn’t mind the noise in the office, she got used to it.

(Sau một thời gian cô ấy đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nữa, cô ấy đã quen với nó)

Phủ định

S + do not + get + used to + Ving/danh từ

  • I couldn’t get used to the noisy neighborhood, so I moved

(Tôi không thể quen với tiếng ồn của hàng xóng, vì thế tôi di chuyển đến nơi khác)

Nghi vấn

Do + S + get + used to + Ving/danh từ?

  • Has you gotten used to your boss

(Bạn đã quen với sếp mới chưa?)

IV. Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to

Những cấu trúc trên tuy có cách sử dụng khác hoàn toàn nhau nhưng hay bị nhầm lẫn. Để nắm chắc và hiểu rõ về từng cấu trúc. Bạn có thể so sánh các cấu trúc ở bảng sau:

Cấu trúc Used to

Cấu trúc be Used to

Cấu trúc Get Used to

Cách sử dụng

Dùng để diễn tả việc, sự việc trong quá khứ và không còn ở hiện tại

Dùng để diễn tả việc, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tại

Diễn tả hành động đang dần trở thành thói quen

Về thì

Chỉ sử dụng ở thì quá khứ

Có thể sử dụng ở tất cả các thì

Có thể sử dụng ở tất cả các thì

Theo sau cấu trúc

Động từ ở dạng nguyên thể (V)

Động từ ở dạng Ving hoặc danh từ

Động từ ở dạng Ving hoặc danh từ

V. Bài tập với cấu trúc Used to/ Be Use to và Get Used to

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

  1. 1. He didn’t … to do much skiing.
    1. I … to walk to school when I was a child.
    2. They … not to let women join this club.
    3. There … to be a lake there years ago.
    4. Nam didn’t … to like Lan when they were teenagers.
    5. When … we to live here?
    6. Why did you … to use this old photocopier?
    7. They never … to have electricity in our house.
    8. We hardly ever … to have time for going out.
    9. Did they … to let you smoke in cinemas?

Đáp án

  1. 1. use
    1. used
    2. used
    3. used
    4. use
    5. did … use
    6. use
    7. used
    8. used
    9. use

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu (sử dụng cấu trúc used to, get used to, be used to)

  1. 1. When Nam started to work here, Nam needed a lot of help, but now Nam is (used to doing/ used to do/ get used to doing) all the work on his own.
    1. She (was used to reading/ used to read/ got used to reading) several books a month, but she doesn’t have time anymore.
    2. Nam was surprised to see his driving – he (got used to driving/ was used to driving/ didn’t use to drive) when we first met him.
    3. Don’t worry, it’s a simple game to play. You (are used to/ will get used to/ used to use) it in no time, I’m sure.
    4. When we had to commute to work every day we (used to get up/ used to getting up) very early.
    5. We are afraid we will never (get used to living/ used to live/ got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will
    6. Whenever they came to Coventry they always (used to stay/ got used to staying) in the Central Hotel. They loved it.
    7. When Nam was the head of our office everything (got used to be/ used to be/ was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
    8. Lan was shocked when he joined our busy company because she (wasn’t used to/ didn’t used to) doing much work every day.
    9. At first, the employees didn’t like the new office, but in the end they (got used to/ get used to/ are used to) it.

Đáp án:

  1. 1. am used to doing
    1. used to read
    2. didn’t use to drive
    3. will get used to
    4. used to get up
    5. get used to living
    6. used to stay
    7. used to be
    8. wasn’t used to
    9. got used to

Vậy là Prep đã đưa ra những kiến thức để bạn nắm rõ cách sử dụng các cấu trúc Used to, be Used to và Get Used to cũng như là cách phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là các ví dụ cụ thể cùng các bài tập áp dụng. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Làm quen với việc gì đó tiếng Anh?

Cấu trúc get used to trong tiếng Anh mang ý nghĩa là dần quen với điều gì/việc gì đó. Eg: I get used to getting up early in the morning. (Tôi dần quen với việc dậy sớm mỗi sáng.) I get used to the noise next door.

Khi nào sử dụng used to Ving?

Be used to V-ing hoặc Noun (danh từ) có nghĩa là “quen với”, được dùng để diễn tả hành động đã được thực hiện nhiều lần, chủ thể của câu có kinh nghiệm để thực hiện hành động đó. Trong cấu trúc này “used” được coi là một tính từ, không phải một động từ. Ví dụ: They are used to having lunch at 1 pm.

Quen với tiếng Anh là gì?

Get used to: Dần quen với Ví dụ: I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)

Khi nào sử dụng use và used?

Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Ví dụ: Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví dụ: I didn't use to go to school late ( Ngày trước, tôi thường không đi học muộn).