Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024

Rau Bina thực tế được gọi với nhiều tên gọi quen thuộc như Rau chân vịt hay còn gọi cải bó xôi, rau bó xôi, bố xôi, bắp xôi là một loài thực vật có hoa thuộc họ Dền(Amaranthaceae), có nguồn gốc ở miền Trung và Tây Nam Á. Rau chân vịt là loại rau tốt cho sức khỏe, ngoài ra nó còn là một vị thuốc.

Rau chân vịt chứa nhiều vitamin thiết yếu đối với cơ thể như: A, K, D, E và một loạt các khoáng chất. Ngoài ra, loại rau này là một nguồn axit béo thực vật omega 3 dồi dào. Với những công dụng tuyệt vời sau:

Bạn đang xem: Rau bina là gì ? Nhiều tên gọi cho một loại rau nhiều dưỡng chất

Mua ống nhựa trồng rau thủy canh tại thủy canh miền nam

  1. Hạn chế béo phì: Các khoáng chất trong rau chân vịt giúp kiềm hóa, cân bằng chế độ ăn uống axit cao. Một chế độ ăn uống giàu tính axit có thể gây ra béo phì và các chứng bệnh khác.
  2. Chống ung thư và chống viêm: Các nhà nghiên cứu đã xác định được hơn 10 hợp chất flavonoid khác nhau trong rau chân vịt có chức năng như chất chống viêm và chống ung thư. Cũng trong một nghiên cứu gần đây cho biết, ăn rau chân vịt có thể hạn chế được nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt.
  3. Bảo vệ mắt: Các carotenoid được tìm thấy trong rau chân vịt bảo vệ mắt khỏi các bệnh như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.
  4. Tốt cho xương và sự phát triển chiều cao: Rau Bina có nhiều vitamin K và nhiều khoáng chất như sắt và canxin, giúp xương chắc khỏe, bền dẻo.Một chén rau chân vịt tươi (hoặc 1/6 cốc rau chân vịt nấu chín) chứa hai lần nhu cầu vitamin K hàng ngày của bạn.

từ khóa: rau bina là gì, rau bina còn có tên gọi là gì, rau bina tiếng anh là gì, rau bina là rau gì mua ở đâu, ống trồng rau thủy canh

Xem thêm: Bí Quyết : Nên Trồng Rau Gì Vào Mùa Mưa

Cách trồng và chăm sóc rau bina

Rau bina (cải bó xôi) rất ưa thích khí hậu mát lạnh, chịu được rét, không chịu nóng. Là cây rau ở xứ lạnh. Cây sinh trưởng tốt ở nhiệt độ 18-20 độ C, sinh trưởng chậm khi nhiệt độ là 10 độ C. cây có thể chịu nhiệt độ thấp âm (-10) độ C.

Rau chân vịt hay còn gọi cải bó xôi (ba thái - 菠菜, rau bi-na (spinach), rau pố xôi, bố xôi (danh pháp hai phần: Spinacia oleracea) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Dền (Amaranthaceae), có nguồn gốc ở miền Trung và Tây Nam Á. Rau chân vịt là loại rau tốt cho sức khỏe, ngoài ra nó còn là một vị thuốc.

Thành phần dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]

Rau chân vịt, sốngGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)Năng lượng97 kJ (23 kcal)

Cacbohydrat

3.6 g

Đường0.4 gChất xơ2.2 g

Chất béo

0.4 g

Chất đạm

2.9 g

VitaminVitamin A equiv.

beta-carotene

lutein zeaxanthin

(59%)

469 μg

(52%)

5626 μg

12198 μg

Vitamin A9377 IUThiamine (B1)

(7%)

0.078 mgRiboflavin (B2)

(16%)

0.189 mgNiacin (B3)

(5%)

0.724 mgVitamin B6

(15%)

0.195 mgFolate (B9)

(49%)

194 μgVitamin C

(34%)

28 mgVitamin E

(13%)

2 mgVitamin K

(460%)

483 μgChất khoángCanxi

(10%)

99 mg

(21%)

2.71 mgMagiê

(22%)

79 mg

(43%)

0.897 mg

(7%)

49 mg

(12%)

558 mg

(5%)

79 mg

(6%)

0.53 mgThành phần khácNước91.4 g


Link to USDA database entry

  • Đơn vị quy đổi
  • μg = microgam • mg = miligam
  • IU = Đơn vị quốc tế (International unit)

Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Rau chân vịt tươi sống có 91% nước, 4% carbohydrate, 3% protein, và chứa không đáng kể chất béo. Trong một khẩu phần ăn 100 gram rau chân vịt chỉ cung cấp 23 calo, rau bina có giá trị dinh dưỡng cao, đặc biệt là khi tươi, đông lạnh, hấp, hoặc đun sôi nhanh chóng. Nó là một nguồn phong phú (20% hoặc nhiều hơn Giá trị hàng ngày, DV) của vitamin A, vitamin C, vitamin K, magnesi, mangan, sắt và folate. Rau chân vịt is một nguồn vừa phải (10-19% DV) vitamin B, riboflavin và vitamin B6, vitamin E, calci, kali và chất xơ (bảng). Mặc dù rau bina được quảng cáo là có hàm lượng sắt và calci cao và thường được phục vụ và tiêu thụ ở dạng thô, nhưng rau chân vịt sống có chứa hàm lượng cao oxalat, ngăn chặn sự hấp thụ calci và sắt trong dạ dày và ruột non. Rau bina nấu chín trong nhiều lần thay nước có hàm lượng oxalat thấp hơn nhiều và được tiêu hóa tốt hơn và các chất dinh dưỡng của nó được hấp thụ hoàn toàn hơn. Ngoài việc ngăn cản sự hấp thụ và sử dụng, hàm lượng oxalat cao còn loại bỏ sắt khỏi cơ thể.

Vitamin K[sửa | sửa mã nguồn]

Một lượng 100 g rau bina chứa gấp bốn lần lượng vitamin K được khuyến nghị hàng ngày (bảng). Vì lý do này, những người dùng thuốc chống đông máu warfarin – hoạt động bằng cách ức chế vitamin K – được hướng dẫn để giảm thiểu tiêu thụ rau bina (cũng như các loại rau lá xanh đậm khác) để tránh làm giảm tác dụng của warfarin.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024
  • Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024
  • Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024
  • Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024
  • Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024

Lợi ích[cần dẫn nguồn][sửa | sửa mã nguồn]

Rau bina còn có tên gọi là gì năm 2024
Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.

Chứa nhiều chất dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]

Rau chân vịt chứa nhiều vitamin thiết yếu đối với cơ thể như: A, K, D, E và một loạt các khoáng chất. Ngoài ra, loại rau này là một nguồn axit béo thực vật omega 3 dồi dào.

Chống ung thư và chống viêm[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà nghiên cứu đã xác định được hơn 10 hợp chất flavonoid khác nhau trong rau chân vịt có chức năng như chất chống viêm và chống ung thư. Cũng trong một nghiên cứu gần đây cho biết, ăn rau chân vịt có thể hạn chế được nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt.

Hạn chế béo phì[sửa | sửa mã nguồn]

Các khoáng chất trong rau chân vịt giúp kiềm hóa, cân bằng chế độ ăn uống axit cao. Một chế độ ăn uống giàu tính axit có thể gây ra béo phì và các chứng bệnh khác.

Bảo vệ mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các carotenoid được tìm thấy trong rau chân vịt bảo vệ mắt khỏi các bệnh như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.

Chắc xương[sửa | sửa mã nguồn]

Một chén rau chân vịt tươi (hoặc 1/6 cốc rau chân vịt nấu chín) chứa hai lần nhu cầu vitamin K hàng ngày của bạn. Vitamin K cùng với calci và magnesi có trong rau chân vịt giúp bạn có hệ xương chắc khỏe.

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Bệnh sỏi thận: Rau chân vịt chứa nhiều axit oxalic. Do đó, nếu bạn mắc các bệnh về thận thì không nên ăn quá nhiều rau chân vịt.

Rau bina còn có tên gọi khác là gì?

Rau chân vịt hay còn gọi cải bó xôi, rau bina, là một loại cây thân thảo, Họ Dền, có nguồn gốc từ khu vực Trung Đông của Trung Quốc. Loại rau này có hình trứng đầu nhọn, mặt lá xuất hiện 3 đường gân trông giống như chân vịt, mép lá có hình răng cưa thưa.

Rau mồng tơi có tên gọi khác là gì?

Mồng tơi, còn được biết đến với tên gọi khác là mùng tơi, thuộc vào họ Mồng tơi (Basellaceae), và có tên khoa học là Basella rubra L. (được gọi là mồng tơi tía, mồng tơi tím hoặc mồng tơi đỏ với thân và gân lá có màu tía, tím hoặc đỏ) hoặc Basella alba L.

Rau càng cua còn có tên gọi khác là gì?

Rau càng cua là gì? Rau càng cua là một loài rau thuộc họ hồ tiêu Piperaceae, còn được gọi với những cái tên khác như rau tiêu, quỷ châm thảo, thích châm thảo, đơn kim,...

Rau bina ăn có tác dụng gì?

Rau bina là thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Rau Bina giàu chất sắt, Vitamin C, A giúp cơ thể tăng sức đề kháng. Vitamin K, canxi tốt cho xương và răng. Ngoài ra, rau Bina còn chứa nhiều Vitamin C, E, arotenoid có tác dụng chống oxy hóa rất mạnh, giúp khống chế được các tế bào ác tính trong cơ thể.