Rubric đánh giá bài thuyết trình pdf năm 2024

Rubric đánh giá bài thuyết trình pdf năm 2024

RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THUYẾT TRÌNH

TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ

Năng lực tốt

(4 điểm)

Năng lực khá

(3 điểm)

Năng lực trung bình

(2 điểm)

Năng lực yếu

(1 điểm)

Điểm

Tổ chức

bài thuyết

trình

Bài thuyết trình có cấu trúc 3

phần rõ ràng, hợp lí: mở đầu,

nội dung và kết luận.

Phân chia thời gian hợp lý cho

từng phần của bài thuyết trình.

Bài thuyết trình có cấu trúc 3

phần rõ ràng: mở đầu, nội dung

và kết luận.

Phân chia thời gian khá hợp lí

từng phần của bài thuyết trình.

Bài thuyết trình chưa có cấu

trúc rõ ràng 3 phần: mở đầu,

nội dung và kết luận.

Phân chia thời gian cho từng

phần của bài thuyết trình chưa

rõ ràng, chưa hợp lí.

Bài thuyết trình thiếu hoặc

không có cấu trúc 3 phần: mở

đầu/nội dung/kết luận.

Không phân chia thời gian cho

từng phần của bài thuyết trình.

Nội dung

thuyết trình

Nội dung thuyết trình phù hợp

với mục tiêu của bài thuyết

trình.

Nội dung thuyết trình chính

xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu

cầu.

Nội dung thuyết trình được

giải thích/phân tích/chứng

minh chính xác, có minh

chứng tài liệu.

Nội dung thuyết trình phù hợp

với người nghe.

Có 2/3 nội dung thuyết trình

phù hợp với mục tiêu của bài

thuyết trình.

Có 2/3 nội dung thuyết trình

chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo

yêu cầu.

Có 2/3 nội dung thuyết trình

được giải thích/phân tích/chứng

minh chính xác, có minh chứng

tài liệu.

Nội dung thuyết trình phù hợp

với người nghe.

Chỉ có 1/2 nội dung thuyết

trình phù hợp với mục tiêu của

bài thuyết trình.

Chỉ có 1/2 nội dung thuyết

trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ

theo yêu cầu.

Chỉ giải thích/phân tích/chứng

minh chính xác 1/2 nội dung

thuyết trình và không có minh

chứng tài liệu.

Nội dung thuyết trình chưa phù

hợp với người nghe (quá phức

tạp hoặc quá đơn giản).

Chỉ có một phần nội dung thuyết

trình phù hợp với mục tiêu của

bài thuyết trình.

Chỉ có một phần nội dung thuyết

trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ

theo yêu cầu.

Chỉgiải thích/phân tích/chứng

minh chính xác một phần nội

dung thuyết trình và không có

minh chứng tài liệu.

Nội dung thuyết trình chưa phù

hợp với người nghe (quá phức

tạp hoặc quá đơn giản).

Ngữ pháp

và văn phạm

Sinh viên diễn đạt các nội dung có

sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu,

đúng ngữ pháp và dễ hiểu.

Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung

có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu và

đúng ngữ pháp.

Sinh viên chỉ diễn đạt một phần hai

nội dung hoàn chỉnh về cấu trúc câu

và đúng ngữ pháp.

Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung

chưa có sự hoàn chỉnh về cấu trúc

câu và sai ngữ pháp.

Ngôn ngữ

có lời

Sinh viên sử dụng ngôn ngữ

rõ ràng, logic, truyển cảm và

phổ thông.

Cường độ, tốc độ và nhịp độ

thuyết trình linh hoạt, có điểm

nhấn, phù hợp với không gian,

thời gian và đặc điểm người

nghe.

Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ

ràng, logic, truyển cảm và phổ

thông.

Cường độ, tốc độ và nhịp độ

thuyết trình phù hợp với không

gian, thời gian và đặc điểm

người nghe, song chưa linh

hoạt.

Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ

ràng, chưa logic và chưa truyền

cảm.

Cường độ, tốc độ và nhịp độ

thuyết trình chưa phù hợp với

không gian, thời gian và đặc

điểm người nghe:

oThuyết trình lúc to hoặc

nhỏ.

oThuyết trình thường xuyên

đều đều, đơn điệu.

oKhông nhấn mạnh các nội

dung quan trọng.

Sinh viên sử dụng ngôn ngữ

không rõ ràng, thiếu logic.

Cường độ, tốc độ và nhịp độ

thuyết trình hoàn toàn không phù

hợp với không gian, thời gian và

đặc điểm người nghe:

oThuyết trình quá to hoặc quá

nhỏ.

oThuyết trình luôn đều đều,

đơn điệu.

oKhông nhấn mạnh các nội

dung quan trọng.

Ngôn ngữ

cơ thể

Sinh viên luôn giao tiếp bằng

mắt với khán giả.

Sinh viên luôn có tư thế, tác

phong, cử chỉ, và sự di chuyển

phù hợp khi thuyết trình.

Sinh viên thường giao tiếp bằng

mắt với khán giả.

Sinh viên thường có tư thế, tác

phong, cử chỉ, và sự di chuyển

phù hợp khi thuyết trình.

Sinh viên thỉnh thoảng không

giao tiếp bằng mắt với khán

giả.

Sinh viên thỉnh thoảng có tư

thế, tác phong, cử chỉ, và sự di

Sinh viên đọc bài thuyết trình và

không giao tiếp bằng mắt với

khán giả.

Sinh viên luôn đứng/ngồi một

chỗ khi thuyết trình.

1