So sánh crv at và crv top năm 2024

Ngày 25/10, Honda ra mắt CR-V thế hệ mới tại Việt Nam với những thay đổi toàn diện từ thiết kế tới công nghệ, tiện nghi và truyền động. Hai điểm đáng chú ý nhất là sự xuất hiện của bản dẫn động bốn bánh AWD và bản hybrid. Các phiên bản máy xăng vẫn lắp ráp tại Việt Nam, cấu hình 5+2, trong khi bản hybrid nhập khẩu Thái Lan, cấu hình chỉ 5 chỗ.

Honda Việt Nam giải thích phiên bản hybrid chỉ 5 chỗ vì đề cao tính thể thao, nếu thêm ghế, chở thêm người làm tăng trọng lượng có thể dẫn tới giảm khả năng vận hành thể thao, linh hoạt. Nếu doanh số bản hybrid tốt, hãng mới nghĩ tới chuyện lắp ráp trong nước phiên bản này.

Ngoại thất

Tương tự HR-V, đàn anh CR-V ở thế hệ mới chuyển sang phong cách thanh lịch hơn và có phần sang trọng hơn so với đời trước. Lưới tản nhiệt lục giác là điểm nhấn ở đầu xe. Xe trang bị cụm đèn pha LED với công nghệ thích ứng, chủ động điều chính chùm sáng xa/gần, tích hợp đèn ban ngày LED và thiết kế liền mạch với lưới tản nhiệt. Đèn hậu LED kiểu dáng mới điệu đà, cho đuôi xe thon gọn hơn.

CR-V 2024 dài hơn 68 mm, rộng hơn 11 mm và chiều cao nhỉnh hơn 10 mm so với CR-V thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 40 mm, nhờ đó hàng ghế sau thêm chỗ để chân.

Nội thất

Khoang lái của CR-V 2024 thừa hưởng từ người anh em Civic thế hệ mới. Mẫu xe gầm cao cỡ C của Honda lắp màn hình kỹ thuật số 10,2 inch sau vô-lăng, trong khi 2 bản thấp G và L lắp màn TFT 7 inch. Màn hình cảm ứng giải trí 9 inch ở 3 bản cao và màn 7 inch trên bản G. Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây và Android Auto.

Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau. Hàng ghế trước chỉnh điện, ghế lái thêm nhớ vị trí. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng 3 gập 50:50. Cửa sổ trời toàn cảnh có trên bản hybrid và AWD.

Honda ứng dụng nhiều trang bị tiện nghi cho CR-V 2024, như khởi động xe từ xa, phanh tay điện tử, hỗ trợ giữ phanh tự động.

Động cơ và dẫn động

CR-V thế hệ mới có hai lựa chọn động cơ, gồm máy xăng 1.5 tăng áp tương tự thế hệ cĩu và e:HEV 2.0 hybrid. Bản máy xăng 1.5 tăng áp công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm, tức sức mạnh không thay đổi. Hộp số CVT, tùy chọn dẫn động một cầu hoặc hai cầu.

Như vậy, bản dẫn động 4 bánh AWD sẽ cho khả năng kéo tốt hơn ở những địa hình xấu, tuy vậy trọng lượng tăng 86 kg, trong khi sức mạnh không đổi.

Bản xăng 2.0 Hybrid i-MMD, gồm động cơ xăng 2.0 (146 mã lực, mô-men xoắn 183 Nm) kết hợp với hai môtơ điện (công suất 181 mã lực, mô-men xoắn 335 Nm). Cả hai kết hợp cho tổng công suất 204 mã lực. Nuôi môtơ điện bằng pin lithium-ion. Hộp số e-CVT, dẫn động một cầu FWD.

Hybrid trên CR-V là loại kết hợp của nối tiếp và song song. Khi xe dừng hoặc chạy ở tốc độ thấp, chỉ môtơ điện hoạt động. Khi tải cao, động cơ xăng sẽ hoạt động nhưng không phải dẫn động xe, mà để chạy máy phát điện, cung cấp điện cho môtơ hoặc để sạc pin. Cách làm này là kiểu hybrid nối tiếp, tương tự như trên dòng Nissan Kicks. Khi xe chạy ở tốc độ cao, điều kiện tải thấp, lúc này động cơ xăng sẽ dẫn động chính, và môtơ bổ sung, đây lại là nguyên lý hoạt động của hybrid song song.

Công nghệ an toàn

Hãng xe Nhật Bản trang bị cho CR-V thế hệ mới hệ thống Honda Sensing, gồm đèn pha Auto High-Beam, cảnh báo xe phía trước khởi hành, phanh tự động giảm thiểu va chạm, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo chệch làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, camera quan sát điểm mù LaneWatch. Điều khiển hành trình thích ứng. Camera 360 trên 2 bản cao nhất. Cảm biến trước/sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo buồn ngủ.

Việt Nam là quốc gia thứ ba trong khu vực Đông Nam Á giới thiệu CR-V thế hệ mới, sau Thái Lan và Indonesia.

Giá

Trong phân khúc xe gầm cao cỡ C tại Việt Nam, Honda CR-V cạnh tranh với những đối thủ đáng gờm, như Mazda CX-5 (giá 749-999 triệu), Hyundai Tucson (giá 769-899 triệu), Kia Sportage (giá 859 triệu-1,029 tỷ), Mitsubishi Outlander (giá 825-950 triệu), Ford Territory (giá 822-935 triệu đồng).

Với cách đặt giá này, phiên bản G và L vẫn sẽ là nguồn chính đem lại doanh số cho CR-V, trong khi bản L AWD và hybrid chỉ là thêm thắt, cho những người thích trải nghiệm hoặc cần sức kéo để đi đa dạng địa hình.

Honda CR-V thế hệ thứ 6 đã ra mắt tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản: G, L 2WD, L 4WD và Hybrid. Mức giá niêm yết của dòng xe này từ 1.109 tới 1.31 tỷ đồng.

Trong khi 3 phiên bản G, L 2WD và L 4WD đều được lắp ráp trong nước giống thế hệ cũ, thì riêng bản RS e:HEV (Hybrid) được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

Dưới đây là các bảng so sánh về kích thước, khối lượng, ngoại/nội thất, vận hành, công nghệ an toàn và giá bán giữa 4 phiên bản của Honda CR-V 2024. Hy vọng sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp nhất nhu cầu sử dụng.

So sánh crv at và crv top năm 2024

So sánh kích thước 4 phiên bản Honda CR-V 2024

Kích thước CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS Dài x rộng x cao (mm) 4.691 x 1.866 x 1.681 4.691 x 1.866 x 1.691 4.691 x 1.866 x 1.681 Chiều dài cơ sở (mm) 2.701 2.700 2.701 Khoảng sáng gầm (mm) 198 208 198 Bán kính vòng quay (m) 5.5

So sánh crv at và crv top năm 2024

So sánh crv at và crv top năm 2024

So với phiên bản cũ, Honda CR-V 2024 có chiều dài tăng 68 mm, chiều rộng tăng 11 mm, chiều cao tăng tăng 2 mm/12mm, trục cơ sở cũng tăng từ 40 - 41 mm.

Kích thước tổng thể DxRxC và của 3 phiên bản G, L và e:HEV RS đều như nhau, nhưng bản L AWD cao hơn 10 mm. Khoảng sáng gầm của bản L AWD cũng cao hơn 10 mm so với 3 bản còn lại.

So sánh trang bị ngoại thất 4 phiên bản Honda CR-V 2024

Trang bị ngoại thất CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS Đèn pha LED LED LED LED Tự động bật/tắt đèn pha Có Có Có Có Đèn định vị ban ngày LED LED LED LED Đèn sương mù trước/sau Không/Không LED/Không LED/Không LED/Có Đèn hậu LED LED LED LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED Thanh giá nóc xe Không Không Không Có Cốp chỉnh điện Không Mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh Mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh Mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh La-zăng 18 inch 18 inch 18 inch 18 inch Cỡ lốp 235/60R18 235/60R18 235/60R18 235/60R18

So sánh crv at và crv top năm 2024

Ở ngoại thất, Honda CR-V 2024 được tinh chỉnh thiết kế trông thể thao hơn. Đầu xe nổi bật với cặp đèn pha LED bóng bẩy cùng lưới tản nhiệt tạo hình tổ ong mới. Đuôi xe gây ấn tượng với cụm đèn hậu LED hình chữ L mới.

Tất cả các phiên bản đều được trang bị dải đèn LED định vị ban ngày, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED, bộ vành hợp kim có kích thước 18 inch kết hợp với lốp 235/60R18.

Từ phiên bản L trở đi sẽ có đèn sương mù trước LED. Riêng bản e:HEV RS có thêm đèn sương mù sau và thanh giá nóc xe.

So sánh trang bị nội thất 4 phiên bản của Honda CR-V 2024

Trang bị nội thất CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS Số chỗ ngồi 7 7 7 5 Vật liệu bọc ghế Da Da Da Da Ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Ghế phụ Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh điện 4 hướng Hàng ghế hai Gập 60:40 Gập 60:40 Gập 60:40 Gập 60:40 Hàng ghế ba Gập 50:50 Gập 50:50 Gập 50:50 Không Gương chiếu hậu chống chói tự động Không Có Có Có Cửa số trời Không Không Panorama Panorama Vô-lăng Urethan, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh Bảng đồng hồ trung tâm 7 inch TFT 7 inch TFT 10,2 inch TFT 10,2 inch TFT Màn hình trung tâm 7 inch, kết nối Apple Carplay không dây 7 inch, kết nối Apple Carplay không dây 9 inch, kết nối Apple Carplay không dây 9 inch, kết nối Apple Carplay không dây Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) Không Không Có Có Điều hòa tự động 2 vùng độc lập 2 vùng độc lập 2 vùng độc lập 2 vùng độc lập Hệ thống âm thanh 8 loa 8 loa 8 loa 12 loa Bose Cổng sạc 1 cổng sạc USB, 2 cổng sạc Type C 1 cổng sạc USB, 3 cổng sạc Type C 1 cổng sạc USB, 3 cổng sạc Type C 1 cổng sạc USB, 3 cổng sạc Type C Sạc không dây Không Có Có Có

So sánh crv at và crv top năm 2024

Bên trong khoang lái, Honda CR-V 2024 được trang bị cụm đồng hồ kỹ thuật số 10,2 inch, màn hình giải trí cảm ứng 9 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, nội thất bọc da màu đen, hệ thống đèn viền nội thất, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, sạc không dây,...

Bản cao cấp của CR-V 2024 có thêm màn hình HUD, hệ thống âm thanh Bose 12 loa, cửa sổ trời toàn cảnh,...

Ba phiên bản G, L và L AWD đều sở hữu cấu hình 7 chỗ. Tuy nhiên, phiên bản e:HEV RS chỉ có 5 chỗ ngồi nhằm nhấn mạnh tính thể thao, năng động, bứt phá và hướng tới chạm đến mọi cảm xúc.

So sánh crv at và crv top năm 2024

So sánh crv at và crv top năm 2024

So sánh khả năng vận hành của 4 phiên bản Honda CR-V 2024

Vận hành CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS Loại động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van Động cơ DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng, 2.0L Dẫn động FWD FWD AWD FWD Hộp số CVT CVT CVT E-CVT Dung tích xi-lanh (cm3) 1.498 1.498 1.498 1.993 Công suất (mã lực) 188 188 188

204

Mô-men xoắn (Nm) 240 240 240 183 (động cơ) & 355 (mô-tơ) Dung tích thung nhiên liệu (lít) 57 57 57 57

Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp

7,49 lít/100 km 7,3 lít/100 km 7,8 lít/100 km 5,2 lít/100 km

So sánh crv at và crv top năm 2024

Về vận hành, mẫu SUV cỡ C nhà Honda được cung cấp tại thị trường Việt Nam với 2 tùy chọn hệ truyền động:

  • Máy xăng tăng áp DOHC VTEC TURBO, dung tích 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Đi kèm hộp số CVT cùng hai tùy chọn dẫn động FWD (1 cầu) và AWD (2 cầu).
  • Hệ truyền động hybrid bao gồm máy xăng DOHC 4 xi-lanh dung tích 2.0L (146 mã lực và 183 Nm) kết hợp với một mô-tơ điện (171 mã lực và 335 Nm), tạo ra công suất tổng cộng 204 mã lực. Đi kèm hộp số E-CVT và hệ dẫn động cầu trước.

So sánh trang bị an toàn của 4 phiên bản Honda CR-V 2024

Trang bị an toàn CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS

Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA)

Có Có Có Có

Cân bằng điện tử

Có Có Có Có

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Có Có Có Có

Camera lùi

Có Có Có Có

Camera 360 độ

Không Không Có Có

Cảm biến đỗ xe trước/sau

Không/Không Không/Có Không/Có Có/Có

Cảm biến áp suất lốp

Có Có Có Có

Túi khí

8 8 8 8

Phanh giảm thiểu va chạm CMBS

Có Có Có Có

Kiểm sát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp ACC with LSF

Có Có Có Có

Giảm thiểu chệch làn đường RDM

Có Có Có Có

Hỗ trợ giữ làn đường LKAS

Có Có Có Có

Đèn pha thích ứng tự động AHB

Có Có Có Có Đèn pha thích ứng thông minh ADB Không Không Không Có

Thông báo xe phía trước khởi hành LCDN

Có Có Có Có

So sánh crv at và crv top năm 2024

Trang bị an toàn của Honda CR-V thế hệ mới đa dạng với 8 túi khí, camera 360 độ, hệ thống quan sát làn đường LaneWatch và đèn pha mở rộng góc chiếu khi vào cua. Ngoài ra, xe cũng sở hữu gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing quen thuộc gồm các tính năng:

  • Phanh giảm thiểu va chạm CMBS
  • Kiểm sát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp ACC with LSF
  • Giảm thiểu chệch làn đường RDM
  • Hỗ trợ giữ làn đường LKAS
  • Đèn pha thích ứng tự động AHB
  • Đèn pha thích ứng thông minh ADB (chỉ có trên bản hybrid)
  • Thông báo xe phía trước khởi hành LCDN

So sánh giá bán 4 phiên bản của Honda CR-V 2024

CR-V G CR-V L CR-V L AWD CR-V e:HEV RS Giá bán 1,109 tỷ đồng 1,159 tỷ đồng 1,310 tỷ đồng 1,259 tỷ đồng

Nên lựa chọn phiên bản nào của Honda CR-V 2024?

Có thể thấy Honda CR-V 2024 sở hữu nhiều nâng cấp đáng chú ý so với bản tiền nhiệm. Đây sẽ là lợi thế của mẫu xe khi cạnh tranh với các đối thủ chung phân khúc.

Nếu lựa chọn một phiên bản đủ dùng và kinh tế nhất, phiên bản G tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu của người dùng. Ở phiên bản L, người sử dụng sở hữu thêm một số tiện ích hiện đại mà bản G không có.

So sánh crv at và crv top năm 2024

Riêng bản L AWD sẽ mang đến cho người dùng cảm giác lái thú vị hơn khi sở hữu hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian.

Đặc biệt, phiên bản HEV không chỉ mang đến khối động cơ tiết kiệm nhiên liệu vượt trội mà còn mang tới cho khách hàng những trải nghiệm mới với các tính năng lần đầu có trên CR-V.