✅ Vì sao ngành điện tử tin học là ngành mũi nhọn của Nhật Bản ?Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?Hỏi: Show
Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ? Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ? Đáp: phuongthuy: Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 phuongthuy:Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 phuongthuy:Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 Answers ( )
✅ Vì sao ngành điện tử tin học là ngành mũi nhọn của Nhật Bản ?Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?Hỏi: Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ? Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ? Đáp: phuongthuy: Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 phuongthuy:Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 phuongthuy:Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì: @Heo bồ Thư:3 Xin hay nhất cho nhóm ạ:3 ✅ chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển . Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử làm mũi nhọnchứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọnHỏi: chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn Đáp: cobelolen: .Các ngành kỉnh tế 1.Công nghiệp – Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới. – Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,… – Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt. 2.Dịch vụ – Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004) – Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục. – Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn. – Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. 3.Nông nghiệp – Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. – Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. – Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. – Trồng trọt + Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,… – Chăn nuôi + Tương đối phát triển. + Vật nuôi chính: bò, lợn, gà. – Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển. II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn – Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”. – Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả. – Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. – Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man. cobelolen:.Các ngành kỉnh tế 1.Công nghiệp – Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới. – Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,… – Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt. 2.Dịch vụ – Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004) – Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục. – Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn. – Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. 3.Nông nghiệp – Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. – Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. – Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. – Trồng trọt + Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,… – Chăn nuôi + Tương đối phát triển. + Vật nuôi chính: bò, lợn, gà. – Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển. II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn – Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”. – Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả. – Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. – Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man. ✅ chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển . Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử làm mũi nhọnchứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọnHỏi: chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn Đáp: cobelolen: .Các ngành kỉnh tế 1.Công nghiệp – Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới. – Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,… – Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt. 2.Dịch vụ – Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004) – Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục. – Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn. – Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. 3.Nông nghiệp – Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. – Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. – Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. – Trồng trọt + Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,… – Chăn nuôi + Tương đối phát triển. + Vật nuôi chính: bò, lợn, gà. – Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển. II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn – Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”. – Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả. – Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. – Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man. cobelolen:.Các ngành kỉnh tế 1.Công nghiệp – Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới. – Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,… – Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt. 2.Dịch vụ – Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004) – Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục. – Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn. – Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. 3.Nông nghiệp – Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. – Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. – Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. – Trồng trọt + Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,… – Chăn nuôi + Tương đối phát triển. + Vật nuôi chính: bò, lợn, gà. – Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển. II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn – Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”. – Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả. – Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. – Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man. ✅ C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi là ngành mũi nhọn của nhật bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghiC1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghiHỏi: C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghi C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản Đáp: bichha: Câu 1: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì: – Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt Câu 2: – Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ – Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ Câu 1: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì: – Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt Câu 2: – Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ – Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ Câu 1: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì: – Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt Câu 2: – Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ – Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ |