Giải Bài 1.54, 1.55 , 1.56, 1.57, 1.58, 1.59 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài tập cuối chương 1 Toán lớp 6 Show Bài 1.54 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám. a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a; b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào? c) Trong 4 có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu? Số tự nhiên a là 15 267 021 908. a) Số a có 11 chữ số. Tập hợp các chữ số của a là A = {0; 1; 2; 5; 6; 7; 8; 9}. b) Số a có 267 triệu, chữ số hàng triệu là chữ số 7. c) Trong a có 2 chữ số 1 nằm ở hàng chục tỉ và hàng nghìn. Chữ số 1 ở hàng chục tỉ có giá trị 10 000 000 000. Chữ số 1 ở hàng nghìn có giá trị 1 000. Giải Bài 1.55 Toán 6a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào? b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của a là số nào? Số liền sau của a là số nào? c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước? a) Số 2 020 là số liền sau của số 2 019 Số 2 020 là số liền trước của số 2 021. Advertisements (Quảng cáo) b) Số liền trước của số tự nhiên a là số a – 1. Số liền sau của số tự nhiên a là a + 1. c) Trong các số tự nhiên, không có số nào không có số liền sau. Số 0 không có số liền trước. Bài 1.56 Toán 6 trang 28Đặt tính chia tìm tích, thương và số dư (nếu có) a) 21 759 1 862; b) 3 789 : 231; b) 9 848 : 345. a) 21 759 . 1 862 = 40 515 258 b) 3 789 : 231 = 16 (dư 93) c) 9 848 : 345 = 28 (dư 188) Giải Bài 1.57 Toán 6 KNTTTính giá trị biểu thức 21. [(1 245 + 987): 23 – 15. 12] + 21. – Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) => [ ]. – Thực hiện tính lũy thừa => nhân chia => Lũy thừa. 21.[(1 245 + 987) : 23 – 15.12] + 21 = 21.(2232 : 8 – 180) + 21 = 21.(279 – 180) + 21 = 21.99 + 21 = 2 100. Bài 1.58 SGK Toán 6 trang 2Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh? Số xe cần thuê = Số HS khối 6 : số chỗ ngồi 1 xe ( nếu phép chia dư ta cộng thêm 1 vào số xe). Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp đủ 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó. >> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Bài 61 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 6 Luyện tập trang 28 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Luyện tập (trang 28-29)Bài 61 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100 Lời giải Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này. Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100. |