Từ khó hiểu là gì

Mình có thắc mắc về nghĩa một số từ nằm trong cụm từ dùng trong nghành kế toán mong các bạn giải thích giúp: Ví dụ: mình có từ "bất đẳng thức" dịch nghĩa là "bất" là không, "đẳng" là "bằng", "thức" là biểu thức => Bất đẳng thức nghĩa là biểu thức không bằng nhau. Vậy mình muốn hỏi các từ sau, các bạn biết từ nào thì giải thích giúp mình từ ấy nhé? Trong từ "thù lao" thì "lao" mình nghĩ là "lao động" vậy "thù" là gì? Trong từ "đáo hạn" thì "hạn" là "thời hạn" vậy "đáo" là gì? Trong từ "Mệnh giá" thì "giá" là "giá cả" vậy "mệnh" là gì? Trong từ "trái phiếu" thì "phiếu" là "tờ phiếu" vậy "trái" là gì?

Trong từ "cổ phiếu" thì từ "cổ" nghĩa là gì?

Ðề: Giải thích dùm từ khó hiểu? Theo mình hiểu thì như thế này: "thù" nghĩa là "đền đáp lại" "trái" nghĩa là "nợ nần" "đáo" nghĩa là "đến nơi" Từ "cổ" tức là "chia"

Còn "mệnh" tức là 'bề mặt"

trong ngôn ngữ việt rất đa dạng và phong phú nếu không tìm hiểu sâu sẽ dẫn đến tình trạng chống đánh xuôi kèn thủi ngược

Khó Hiểu Tham khảo


Khó Hiểu Tham khảo Tính Từ hình thức

  • bối rối, mơ hồ, bí ẩn, perplexing, tiềm ẩn, không phân minh, giả mạo, che khuất, bí mật, phức tạp, tối, ẩn, huyền bí, recondite, cabalistic, oracular.
  • khó hiểu.
  • sự rắc rối, bối rối, khó hiểu, mâu thuẫn, không phù hợp, phức tạp, gây hiểu lầm, mystifying, baffling, không rõ ràng, mơ hồ, befuddling, confounding, muddled, mờ, bùn, unfathomable.
Khó Hiểu Liên kết từ đồng nghĩa: bối rối, mơ hồ, bí ẩn, tiềm ẩn, không phân minh, giả mạo, bí mật, phức tạp, tối, ẩn, huyền bí, recondite, oracular, khó hiểu, sự rắc rối, bối rối, khó hiểu, mâu thuẫn, không phù hợp, phức tạp, mystifying, baffling, không rõ ràng, mơ hồ, confounding, mờ, bùn, unfathomable,

Ý nghĩa đầu tiên của thuật ngữ mật mã được đề cập trong từ điển của Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha ( RAE ) ám chỉ đến thuật ngữ liên quan đến mật mã : kỹ thuật viết tin nhắn bằng khóa bí mật. Từ nguyên của khái niệm này đề cập đến từ Hy Lạp kryptikós, được dịch là "ẩn" .

Từ khó hiểu là gì

Mật mã, do đó, là bí ẩn, bí ẩn hoặc không thể hiểu được . Vd

Chúng ta hãy giả sử rằng một người đưa ra thông điệp sau: "Trong một thời gian ngắn, Hiệp sĩ Illustrious sẽ bùng nổ vào bình minh và mọi thứ sẽ thay đổi" . Nội dung của ghi chú có thể được phân loại là khó hiểu vì không rõ nội dung của nó là gì: "Thời gian ít" là bao nhiêu? Hiệp sĩ minh họa là ai? Điều gì sẽ "thay đổi" ? Thông điệp mật mã như thế này thường có nhiều cách hiểu.

Hãy xem trường hợp của một cầu thủ bóng đá, khi rời câu lạc bộ của anh ấy, nói với báo chí rằng "có một lý do rất quan trọng" mà anh ấy rời khỏi tổ chức, nhưng sẽ chỉ nói "vào đúng thời điểm" . Những tuyên bố này có thể được xác định là khó hiểu vì chúng không cung cấp thông tin cụ thể hoặc cụ thể.

Trong lĩnh vực động vật học và thực vật học, tính từ mật mã đề cập đến những gì cho phép một loài ngụy trang bằng màu sắc hoặc mùi thơm của nó: "Bộ lông khó hiểu của thỏ giúp nó ẩn nấp trước kẻ săn mồi" .

Từ Latin inscrutabĭlis đến tiếng Tây Ban Nha là không thể hiểu được . Tính từ này được sử dụng để đủ điều kiện những gì không thể được phát hiện hoặc khám phá .

Từ khó hiểu là gì

Ví dụ: "Quyền truy cập vào hệ thống được bảo vệ bởi một mã không thể hiểu được", "Linh hồn của một con người thực sự không thể hiểu được", "Ông tôi là một người đàn ông khó hiểu: bạn không bao giờ biết ông nghĩ gì hay ông cảm thấy gì" .

Điều khó hiểu là những điều không thể hiểu hoặc không biết do sự phức tạp, chiều sâu hoặc bí ẩn của nó. Thuật ngữ này thậm chí có thể được sử dụng với tham chiếu đến một người khi nói đến một người kín hoặc im lặng, người không tiết lộ suy nghĩ hoặc cảm xúc của họ.

Giả sử một điều tra viên cố gắng giải quyết một tội phạm . Anh ta đã có một nghi phạm, nhưng anh ta không có bằng chứng kết luận. Trong bối cảnh này, anh quyết định phỏng vấn đối tượng mà anh tin là có tội, với ý định phát hiện một thái độ sẽ giúp anh giải quyết vụ việc. Tuy nhiên, cá nhân là không thể hiểu được: anh ta không truyền bất kỳ cảm xúc hay nghi ngờ nào, bằng lời nói, trong tư thế cơ thể hoặc trong khuôn mặt.

Ý tưởng không thể hiểu được thường xuất hiện trong lĩnh vực tôn giáo . Trong bối cảnh này, người ta thường bày tỏ rằng các thiết kế của Thiên Chúa là không thể hiểu được: đối với các tín đồ, có những quyết định thiêng liêng không thể hiểu và thậm chí không thể hiểu được vì chúng nằm ngoài tầm với của con người.

Khi tuyên bố rằng những cách thức của Thiên Chúa không thể hiểu được, người ta thường cố gắng lập luận rằng một cái gì đó tiêu cực xảy ra với ai đó, trong thực tế, có một ý nghĩa tích cực hoặc, ít nhất, là một động lực. Do đó, mặc dù con người không hiểu nó, nhưng anh ta phải tin tưởng vào quyết định thiêng liêng.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "khó hiểu", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ khó hiểu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ khó hiểu trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Khó hiểu đây.

2. Thật khó hiểu.

3. Phát âm khó hiểu.

4. Anh thật khó hiểu.

5. Nghe khó hiểu thật.

6. Đúng là khó hiểu

7. Nghe hơi khó hiểu.

8. Anh ấy thật khó hiểu.

9. Điều này không khó hiểu.

10. Một sự suy vong khó hiểu

11. Oh, vụ trụ thật khó hiểu!

12. Đó là một tuổi khó hiểu.

13. Điều gì khiến ngài khó hiểu nhỉ?

14. Trung Quốc đang cảm thấy khó hiểu.

15. Cô là một phụ nữ khó hiểu.

16. 2/ Chú thích những từ khó hiểu.

17. Nó không phải là khó hiểu đúng không?

18. Coi nào Indy, có gì khó hiểu đâu

19. Nhưng cũng ngỗ ngược và khó hiểu lắm.

20. 4 Những lời này bí ẩn, khó hiểu.

21. Tại sao thuyết Chúa Ba Ngôi lại khó hiểu?

22. Tại sao đàn ông lại khó hiểu đến vậy?

23. Chẳng khó hiểu khi hắn bị đá ra rìa.

24. Quý tộc các người nhiều lúc khó hiểu thật.

25. Anh ấy lại xài mấy thuật ngữ khó hiểu.

26. Nó rất khó hiểu và nó thật lạ đời.

27. Hi vọng tôi ko làm các bạn khó hiểu

28. Lối lý luận này thật khó hiểu phải không?

29. Nhiều người thấy vài phần Kinh-thánh khó hiểu.

30. Đây là một trường hợp khó, tại nó khó hiểu.

31. ( RU'AFO LAUGHS ) Ông làm tôi khó hiểu đấy, Đô đốc.

32. Đó là điều khó hiểu nhất mà tôi từng nghe! "

33. Tôi muốn nói với bạn một vài điều khó hiểu.

34. Nó lý giải cho sự khó hiểu trong pháp y.

35. Những câu trả lời dài dòng thường gây khó hiểu.

36. Tôi thường cố gắng cắt nghĩa những thứ khó hiểu.

37. Chỗ viết ra bởi máy tính hơi khó hiểu một chút.

38. Nhưng vẫn đượm chút bâng khuâng khó hiểu của thời đại.

39. 6 Để thông suốt châm ngôn và tục ngữ khó hiểu,*

40. Ông cũng tán thành quan điểm một học giả đã viết: “Khó hiểu về sự đau khổ nằm trong phạm vi của việc khó hiểu về Đức Chúa Trời”.

41. Một trường hợp hiếm đặc biệt khó hiểu là Hoag's Object.

42. Các xơ thấy khó hiểu về sự từ chối của tôi.

43. Có gì khó hiểu mà tôi tin rằng vào Thiên Chúa.

44. Một vấn đề khác khó hiểu là cách chúng cất cánh.

45. Mặc dù ta thừa nhận rằng hơi khó hiểu phần đó.

46. Tôi nghĩ rằng bạn đang khó hiểu tôi với người khác.

47. Thế nhưng, người đó vẫn thấy khó hiểu hoặc khó chấp nhận.

48. Điều này có lẽ khiến bạn học và thầy cô khó hiểu.

49. Thôi, dẹp cô với mấy chuyện tâm linh khó hiểu đó đi.

50. Có lẽ bạn đã thử đọc Kinh Thánh nhưng thấy khó hiểu.