Từ trái nghĩa với hòa bình là gì

Từ trái nghĩa với hòa bình là gì

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Từ trái nghĩa với hòa bình là gì

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ (thường là các hư từ) như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì?

– Từ đồng nghĩa với hòa bình là thanh bình, tĩnh lặng, yên bình…
– Từ trái nghĩa với hòa bình là chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn…

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ chỉnh sửa ngay.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Tìm từ trái nghĩa với từ “hòa bình

Các câu hỏi tương tự

Hòa Bình Trái nghĩa


Hòa Bình Trái nghĩa Danh Từ hình thức

  • chiến tranh, xung đột, belligerence.
  • kích động, discomposure, vậy, tình trạng hỗn loạn.

Hòa Bình Trái nghĩa Tính Từ hình thức

  • ca, hỗn loạn, võ.
  • hiếu chiến, hiếu, tham chiến, bellicose.
  • hỗn loạn, bồn chồn, thuộc về bao tố kích động, bão, bạo lực, convulsive.

Hòa Bình Tham khảo

Câu hỏi: Trái nghĩa với hòa bình

Trả lời:

Từ trái nghĩa với hòa bình: Chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về từ trái nghĩa để làm rõ câu hỏi trên nhé!

I. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

VD: Với từ “nhạt”:

-(muối)nhạt > < mặn : cơ sở chung là “độ mặn”

-(đường )nhạt > <ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

-(tình cảm) nhạt> <đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

-(màu áo)nhạt> <đậm : cơ sở chung là “màu sắc”.

II. Phân loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn:Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn:Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

III. Cách sử dụng từ trái nghĩa

Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:

Tạo sự tương phản

- Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

- Ví dụ: “Ăn cỗ đitrước, lội nước đisau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.

Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.

Để tạo thế đối

-Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

-Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Để tạo sự cân đối

-Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

-Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Kết luận:Sử dụng từ trái nghĩa đúng lúc, hoàn cảnh sẽ giúp câu thơ, lời văn in sâu trong lòng người đọc hơn.

IV. Bài tập ví dụ

Bài 1:

Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ dưới đây.

- Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo,

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Trả lời:

Các từ trái nghĩa được sử dụng trong các câu ca dao, tục ngữ trên là:

lành - rách

giàu - nghèo

ngắn - dài

đêm - ngày

sáng - tối

Bài 2:

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Đáp án :

dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác, to lớn, sâu sắc,….

Bài 3:

Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có dùng từ trái nghĩa.

Trả lời:

Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi, đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ, thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.

⟹ Bài viết trên đã sử dụng từ trái nghĩa đó là:

+ bằng phẳng › ‹ nhấp nhô

+ lở › ‹ bồi

+ tấp nập › ‹ vắng vẻ