Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn

Câu 1 trang 55, câu 2, 3, 4, 5, 6 trang 56, câu 7, 8, 9 trang 57 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24: Chiếc rễ đa tròn. Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

Câu 1 trang 55 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng)

☐  Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.

☐  Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.

☐  Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và chọn đáp án đúng.

Trả lời:

☐  Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.

☐  Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.

☑ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.

Câu 2 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống.

a. Chú …. chiếc rễ này lại rồi …. cho nó mọc tiếp nhé!

b. Chú cần vụ …. đất, …. chiếc rễ xuống.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và chọn từ thich hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!

b. Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

Câu 3 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng)                     

☐  Nêu yêu cầu, đề nghị

☐  Thể hiện cảm xúc

☐  Kể sự việc, hoạt động

Phương pháp:

Em tìm câu có sử dụng dấu chấm than trong bài đọc và cho biết câu đó được dùng để làm gì?

Trả lời:

☑ Nêu yêu cầu, đề nghị

☐ Thể hiện cảm xúc

☐  Kể sự việc, hoạt động

Câu 4 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam.

Phương pháp:

Em nhớ lại các bài đọc trong chủ điểm Con người Việt Nam để viết.

Trả lời:

Trần Quốc Toản, Bác Hồ.

Câu 5 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn a hoặc b.

a. Viết từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu dưới mỗi hình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn

b. Điền im hoặc iêm vào chỗ trống.

đàn ch ......            quả hồng x........       đứng ngh............       màu t..............

Phương pháp:

a. Em quan sát kĩ các bức tranh và viết từ ngữ phù hợp.

b. Em đọc kĩ các từ ngữ và điền vần thích hợp.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn

Câu 6 trang 56 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm)

Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc để xếp vào cột thích hợp.

Trả lời:

Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ

yêu thương, chăm lo, quan tâm

kính yêu, nhớ ơn, kính trọng

Câu 7 trang 57 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Dựa vào kết quả của bài tập 6, viết một câu:

a. về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.

b. về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

Phương pháp:

Em lựa chọn từ ngữ ở bài tập 6 để đặt câu.

Trả lời:

 a. về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác là người luôn quan tâm, yêu thương các cháu thiếu nhi.

b. về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ: Các cháu thiếu nhi luôn kính trọng Bác Hồ.

Câu 8 trang 57 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(anh dũng, thân thiện, cần cù)

a. Người dân Việt Nam lao động rất …

b. Các chú bộ đội chiến đấu … để bảo vệ Tổ quốc.

c. Người Việt Nam luôn … với du khách nước ngoài.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Người dân Việt Nam lao động rất cần cù.

b. Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc.

c. Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài.

Câu 9 trang 57 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

G:

- Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ?

- Bác đã làm việc đó như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để viết.

Trả lời:

Em muốn viết về việc Bác Hồ trồng chiếc rễ đa tròn xuống đất. Đầu tiên Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Nhiều năm sau cây lớn lên tỏa bóng mát cho thiếu nhi. Bác dù bận việc nước, nhưng vẫn luôn yêu thương và quan tâm chăm sóc cho thiếu nhi. Thiếu nhi Việt Nam cũng luôn kính yêu và biết ơn Bác.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Bài 24. Chiếc rễ đa tròn - Tuần 31

Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống. Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì? Viết tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam. Chọn a hoặc b. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. Dựa vào kết quả của bài tập 6, viết một câu. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 24 Chiếc rễ đa tròn lớp 2 – Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Cập nhật mới nhất các bài Giải tiếng Việt lớp 2 khác tại đây: Giải bài tập tiếng việt lớp 2

Đọc

Trả lời câu hỏi

1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì?

2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

3. Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy?

4. Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào?

Luyện tập

1. Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp với mỗi chỗ trống:

a. Chú (…) rễ này lại rồi (….) cho nó mọc tiếp nhé.

b. Chú cần vụ (…) đất, (…) chiếc rễ xuống.

2. Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than. Câu đó dùng để làm gì? (chọn ý đúng)

a. Nêu yêu cầu, đề nghị

b. Thể hiện cảm xúc

c. Kế sự việc, hoạt động

Hướng dẫn trả lời

Trả lời câu hỏi

1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ này lại, rồi cho nó mọc tiếp.

2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa: cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ tựa nó vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

3. Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy vì: Bác cười và nói rồi chú sẽ biết.

4. Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ lúc nào cũng nghĩ đến thiếu nhi, yêu thương trẻ em vô hạn.

Luyện tập

1. Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp với mỗi chỗ trống:

a. Chú cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé.

b. Chú cần vụ xới đất, trồng chiếc rễ xuống.

2. Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than: Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! 

Câu đó dùng để: a – Nêu yêu cầu, đề nghị

Viết

2. Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam.

3. Chọn a hoặc b.

a. Tim từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Bài 24 Chiếc rễ đa tròn Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

b. Chọn im hoặc iêm thay cho dấu ba chấm (…)

  • đàn ch…
  • quả hồng x….
  • đứng ngh….
  • màu t….

Hướng dẫn soạn bài

2. Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam:

  • Mai An Tiêm
  • Chú bộ đội hải quân

3. Chọn b.

b. Chọn im hoặc iêm thay cho dấu ba chấm (…)

  • đàn chim
  • quả hồng xiêm
  • đứng nghiêm
  • màu tím

Luyện tập

Luyện từ và câu

1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Bài 24 Chiếc rễ đa tròn Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

Nhóm 1: từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

Nhóm 2: từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ

2. Chọn từ trong khung để hoàn thành câu:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Bài 24 Chiếc rễ đa tròn Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

a. Người dân Việt Nam lao động rất (…).

b. Các chú bộ đội chiến đấu (…) để bảo vệ Tổ quốc.

c. Người Việt Nam luôn (…) với du khách nước ngoài.

3. Quan sát tranh

a. đặt tên cho bức tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Chiếc rễ đa tròn
Bài 24 Chiếc rễ đa tròn Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

b. nói một câu về Bác Hồ

Luyện viết đoạn

1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

– Em muốn kể về việc làm nào của Bác Hồ?

– Bác đã làm việc đó như thế nào?

– Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?

2. Viết 4 – 5 câu về việc em vừa kể ở trên.

Hướng dẫn soạn bài

Luyện từ và câu

1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Nhóm 1: từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

  • yêu thương
  • chăm lo
  • quan tâm

Nhóm 2: từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ:

2. Chọn từ trong khung để hoàn thành câu:

a. Người dân Việt Nam lao động rất cần cù.

b. Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc.

c. Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài.

3. Quan sát tranh

a. đặt tên cho bức tranh: Bác Hồ trồng cây

b. nói một câu về Bác Hồ: Bác Hồ là người cha già vĩ đại của dân tộc

Luyện viết đoạn

1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. 

Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ dài ngoằn ngoèo  trên mặt đất. Bác nói với chú cần vụ:

– Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!

Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Nhiều năm sau chiếc rễ lớn thành cây đa con có bóng mát cho thiếu nhi vào thăm Bác.

Bác luôn yêu thương và quan tâm tới thiếu nhi.

2. Viết 4 – 5 câu về việc em vừa kể ở trên.

Bác Hồ trông chiếc rễ đa tròn xuống đất. Nhiều năm sau cây lớn lên tỏa bóng mát cho thiếu nhi. Bác dù bận việc nước, nhưng vẫn luôn yêu thương và quan tâm chăm sóc cho thiếu nhi. Thiếu nhi Việt Nam cũng luôn kính yêu và biết ơn Bác. 

Đọc mở rộng

1. Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ.

2. Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc chuyện.

Hướng dẫn soạn bài

2. Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc chuyện.

– Câu chuyện quả táo của Bác Hồ

Vào một chuyến sang Pháp đàm phán với chính phủ Pháp về những vấn đề liên quan đến vận mệnh của đất nước năm 1946, Bác đã được thị trưởng thành phố Paris mở tiệc tiếp đãi rất long trọng. Khi ra về, Bác lấy trên bàn một quả táo bỏ vào túi khiến mọi người rất ngạc nhiên về hành động đó.

Vừa ra đến cửa, Bác thấy có nhiều bà con Việt Kiều và người Pháp đến đón mừng Bác. Bác thấy một người mẹ bế cháu bé trên tay, Bác tiến lại gần bế cháu bé và cho bé quả táo mà bác đã lấy trong bữa tiệc. Mọi người đều cảm động trước tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.

– Cảm xúc của em sau khi đọc truyện: Bác Hồ luôn dành tình cảm cho thiếu nhi, dành sự quan tâm cho thiếu nhi từ những điều nhỏ nhất.

Giới thiệu về Hội Gia sư Đà Nẵng – Trung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.

Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí: