Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 24 bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 24 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Biết rằng, 14 người xây xong bức tường rào quanh trường phải mất 10 ngày. Nay trường muốn xây xong tường rào đó trong một tuần lễ thì cần bao nhiêu người làm? (Mức làm của mỗi người như nhau).

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số.

Tóm tắt                                                                                                          

14 người: 10 ngày                                                                                      

? người: 7 ngày                                                                                            

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Cách 1

10 ngày so với 1 tuần là: 10/7 (lần)

Vậy để xây xong tường rào trong 1 tuần thì cần:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Đáp số: 20 người

Cách 2 (Phương pháp rút về đơn vị)

Đổi: 1 tuần lễ = 7 ngày.

Muốn xây xong tường rào trong 1 ngày thì cần số người là:

14 × 10 = 140 (người)

Vậy để xây xong tường rào trong 1 tuần thì cần số người là:

140 : 7 = 20 (người)

Đáp số: 20 người.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 24

Đầu tháng, bếp ăn của nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh “bán trú” ăn trong 26 ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học sinh “bán trú” nữa. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ cho học sinh ăn trong bao nhiêu ngày.

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số.

Tóm tắt

100 học sinh: 26 ngày

130 học sinh: ... ngày?

Cách 1: (Phương pháp tìm tỉ số)

Bài giải

Thực tế số học sinh bán trú tại trường là :

100 + 30 = 130 (học sinh)

130 học sinh so với 100 học sinh thì tăng số lần:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

130 học sinh ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Đáp số: 20 ngày

Cách 2: (Phương pháp rút về đơn vị)

Bài giải

Thực tế số học sinh bán trú tại trường là:

100 + 30 = 130 (học sinh)

Một học sinh ăn hết số gạo trong thời gian:

26 x 100 = 2600 (ngày)

130 học sinh ăn hết số gạo trong thời gian:

2600 : 130 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 24 tập 1

Để hút hết nước ở một hồ lớn phải dùng 5 máy bơm làm liên tục trong 18 giờ. Hỏi muốn hút hết nước ở hồ đó trong 10 giờ thì phải bổ sung thêm mấy máy bơm như thế?

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số.

Tóm tắt:

5 máy bơm: 18 giờ

? máy bơm: 10 giờ

Bài giải

Cách 1: Phương pháp tìm tỉ số

18 giờ so với 10 giờ thì giảm số lần là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Số máy bơm hút hết nước trong 10 giờ là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Số máy bơm được bổ sung vào:

9 – 5 = 4 (máy bơm)

Đáp số: 4 máy bơm

Cách 2 (Phương pháp rút về đơn vị)

Muốn hút hết nước ở hồ đó trong 1 giờ thì cần số máy bơm là:

18 × 5 = 90 (máy)

Muốn hút hết nước ở hồ đó trong 10 giờ thì cần số máy bơm là :

90 : 10 = 9 (máy bơm)

Cần bổ sung thêm số máy bơm là:

9 − 5 =4 (máy bơm)

Đáp số: 4 máy bơm.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 24: Ôn tập và bổ sung về giải Toán (tiếp theo) file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn).

3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………

Bài giải:

1.

Chu vi mặt đáy hình (1) :

C = (8 + 5) ⨯ 2 = 26dm

Diện tích xung quanh hình (1):

Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2

Diện tích đáy hình (1) :

Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2

Diện tích toàn phần hình (1):

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2

Chu vi mặt đáy hình (2) : C = (1,2 + 0,8) ⨯ 2 = 4m

Diện tích xung quanh hình (2) :

Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2

Diện tích đáy hình (2) :

Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2

Diện tích toàn phần hình (2) :

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

2.

Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Bài giải

Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

(1,2 + 0,8) ⨯ 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 0,9 = 3,6 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 (m2)

Diện tích tôn để làm thùng là :

3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)

Đáp số : 4,56m2

3.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Hình a)

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

(1,5 + 0,8) ⨯ 2 = 4,6 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp là :

4,6 ⨯ 1 = 4,6 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp là :

4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 (m2)

Hình b)

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

(0,8 + 1) ⨯ 2 = 3,6 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp là :

3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

0,8 ⨯ 1 = 0,8 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp là :

5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 (m2)

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 24